Automotive Engineering Technology
Mã ngành 504210
Mã tuyển sinh 52510205
· Trình độ đào tạo : Đại học
· Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.
· Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra
- Mục tiêu đào tạo:
Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư Công nghệ chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô, có chất lượng cao, có kiến thức, trình độ chuyên môn và tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa động cơ ô tô… đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:
Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:
C1. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép.
C2. Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.
C3. Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.
C4. Thiết kế và vẽ được bản vẽ kỹ thuật chuyên ngành bằng tay và bằng máy tính nhờ một trong những phần mềm: AutoCAD, Space Claim, Solid work, Pro E, Inventer...
C5. Tháo lắp, vận hành được động cơ đốt trong. Đo kiểm tra, điều chỉnh được: hệ thống phân phối khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống điện thân xe; hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống thủy lực trên máy công trình.
C6. Phân tích hư hỏng, sửa chữa được: Các chi tiết động cơ đốt trong, hệ thống phân phối khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống điện thân xe; hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống thủy lực trên máy công trình.
C7. Thiết kế và chế tạo được một số chi tiết động cơ, ô tô phục vụ công việc lắp ráp, sửa chữa.
C8. Thiết kế được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, kiểm định được ô tô.
C9. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.
C10. Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.
· Cơ hội nghề nghiệp
§ Kỹ sư Công nghệ ở phòng kỹ thuật hoặc quản lý điều hành sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng, nhà máy, các xí nghiệp sản xuất ô tô và thiết bị ô tô.
§ Cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa, dịch vụ kỹ thuật ô tô, xe máy và các thiết bị động lực.
§ Cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở kinh doanh ô tô và thiết bị ô tô.
§ Làm việc tại các trạm đăng kiểm ô tô, viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô.
§ Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp. .
· Tuyển sinh - điều kiện nhập học
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.
· Điều kiện tốt nghiệp
+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.
· Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần
· Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo
+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời
· Danh sách các học phần
SốTT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tín chỉ | HP tiên quyết(*) HP học trước HP song hành(+) |
LT-BT | TH-TN | Th. tập |
|
1. Các học phần bắt buộc |
1 | 5209001 | Đường lối CM của ĐCSVN | 3 | 0 | 0 | 3 | NLCB của CNMLN I - |
2 | 5319002 | Giải tích I | 3 | 0 | 0 | 3 | |
3 | 5319003 | Giải tích II | 2 | 0 | 0 | 2 | Giải tích I - |
4 | 5505042 | Kỹ thuật lập trình C | 2 | 0 | 0 | 2 | |
5 | 5413002 | Ngoại Ngữ I | 3 | 0 | 0 | 3 | Ngoại Ngữ cơ bản(*) - |
6 | 5413003 | Ngoại Ngữ II | 2 | 0 | 0 | 2 | Ngoại Ngữ I - |
7 | 5413004 | Ngoại ngữ III | 2 | 0 | 0 | 2 | Ngoại Ngữ II - |
8 | 5209002 | NLCB của CNMLN I | 2 | 0 | 0 | 2 | |
9 | 5209003 | NLCB của CNMLN II | 3 | 0 | 0 | 3 | NLCB của CNMLN I - |
10 | 5211005 | Pháp luật đại cương | 2 | 0 | 0 | 2 | |
11 | 5319004 | Phương pháp tính | 2 | 0 | 0 | 2 | Giải tích I - |
12 | 5209004 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 0 | 0 | 2 | NLCB của CNMLN I - |
13 | 5305002 | Vật lý Cơ - Nhiệt | 2 | 0 | 0 | 2 | |
14 | 5305004 | Vật Lý Điện - Từ | 2 | 0 | 0 | 2 | |
15 | 5319005 | Xác suất Thống kê | 2 | 0 | 0 | 2 | Giải tích I - |
Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc HP đại cương | 34 | |
2. Các học phần tự chọn bắt buộc |
1 | 5319001 | Đại số tuyến tính | 2 | 0 | 0 | 2 | |
2 | 5507015 | Hóa đại cương | 2 | 0 | 0 | 2 | |
3 | 5505097 | Tin học đại cương | 2 | 0 | 0 | 2 | |
4 | 5305001 | Vật Lý Cơ - Điện | 2 | 0 | 0 | 2 | |
5 | 5305003 | Vật lý Cơ - Quang | 2 | 0 | 0 | 2 | |
6 | 5305005 | Vật Lý Quang - Nguyên tử | 2 | 0 | 0 | 2 | |
Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc HP đại cương | 4 | |
3. Các học phần tự chọn tự do |
1 | 5413001 | Ngoại Ngữ cơ bản | 3 | 0 | 0 | 3 | |
2 | 5413005 | Ngoại Ngữ IV | 2 | 0 | 0 | 2 | Ngoại ngữ III - |
3 | 5413006 | Ngoại Ngữ V | 2 | 0 | 0 | 2 | Ngoại Ngữ IV - |
4 | 5505080 | TH Tin học đại cương | 0 | 1 | 0 | 1 | Tin học đại cương(+) - |
5 | 5505082 | TH Tin học văn phòng | 0 | 1 | 0 | 1 | |
6 | 5505098 | Tin học văn phòng | 2 | 0 | 0 | 2 | |
Tổng số tín chỉ phải tích lũy học phần giáo dục đại cương | 38 | |
· Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng |
1 | 5502001 | Giáo dục quốc phòng | 0 | 0 | 4 | 4 | |
2 | 5013001 | Giáo dục thể chất I | 0 | 1 | 0 | 1 | |
3 | 5013002 | Giáo dục thể chất II | 0 | 1 | 0 | 1 | |
4 | 5013003 | Giáo dục thể chất III | 0 | 1 | 0 | 1 | |
5 | 5013004 | Giáo dục thể chất IV | 0 | 1 | 0 | 1 | |
· Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ |
1 | 5504113 | Dự án khởi nghiệp ĐL | 0 | 0 | 1 | 1 | Khởi nghiệp - việc làm - |
2 | 5507014 | Giáo dục Môi trường | 1 | 0 | 0 | 1 | |
3 | 5502002 | Khởi nghiệp - việc làm | 1 | 0 | 0 | 1 | |
4 | 5502003 | Kỹ năng giao tiếp | 1 | 0 | 0 | 1 | |
5 | 5502004 | Kỹ năng làm việc nhóm | 1 | 0 | 0 | 1 | |
6 | 5502008 | Kỹ năng lãnh đạo | 1 | 0 | 0 | 1 | |
7 | 5502005 | Phát triển dự án | 2 | 0 | 0 | 2 | |
8 | 5502006 | Phương pháp học tập NCKH | 2 | 0 | 0 | 2 | |
|
- Các học phần cơ sở - bắt buộc
|
1 | 5504004 | Chi tiết máy | 2 | 0 | 0 | 2 | Sức bền vật liệu(+) - |
2 | 5504008 | Cơ học lý thuyết | 3 | 0 | 0 | 3 | |
3 | 5504022 | Dung sai đo lường | 2 | 0 | 0 | 2 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật - |
4 | 5504026 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật | 3 | 0 | 0 | 3 | |
5 | 5505039 | Kỹ thuật điện-điên tử | 2 | 0 | 0 | 2 | |
6 | 5504031 | Kỹ Thuật Nhiệt | 2 | 0 | 0 | 2 | Giải tích I - |
7 | 5504037 | Nguyên lý máy | 2 | 0 | 0 | 2 | Cơ học lý thuyết - |
8 | 5504040 | Sức bền vật liệu | 3 | 0 | 0 | 3 | Cơ học lý thuyết - |
9 | 5505070 | TH Kỹ thuật lập trình C | 0 | 1 | 0 | 1 | Kỹ thuật lập trình C(+) - |
10 | 5504043 | TH Nguội Gò Hàn | 0 | 1 | 0 | 1 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật - |
11 | 5504049 | Thủy khí | 2 | 0 | 0 | 2 | Giải tích I - |
12 | 5504054 | TN kỹ thuật đo | 0 | 1 | 0 | 1 | Dung sai đo lường(+) - |
13 | 5504055 | TN Sức bền & Kim loại học | 0 | 1 | 0 | 1 | Sức bền vật liệu(+) - |
14 | 5504084 | Vật liệu kỹ thuật | 2 | 0 | 0 | 2 | |
Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở | 27 | |
- Các học phần chuyên ngành – bắt buộc
|
1 | 5504010 | Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô | 2 | 0 | 0 | 2 | Tính toán động cơ đốt trong - |
2 | 5504158 | Đồ án động cơ - ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Lý thuyết ô tô - |
3 | 5504020 | Đồ án tốt nghiệp ĐL | 0 | 0 | 10 | 10 | Tính toán động cơ đốt trong(*) - |
4 | 5504024 | Hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô | 2 | 0 | 0 | 2 | Kỹ Thuật Nhiệt - |
5 | 5504023 | Hệ thống điện & điện tử trên ô tô | 3 | 0 | 0 | 3 | Kỹ thuật điện-điên tử - |
6 | 5504028 | Học kỳ doanh nghiệp ĐL | 0 | 0 | 5 | 5 | Lý thuyết động cơ đốt trong - |
7 | 5504032 | Lý thuyết động cơ đốt trong | 3 | 0 | 0 | 3 | Kỹ Thuật Nhiệt(+) - |
8 | 5504033 | Lý thuyết ô tô | 3 | 0 | 0 | 3 | |
9 | 5504035 | Máy thủy lực và khí nén | 2 | 0 | 0 | 2 | Giải tích I(+) - |
10 | 5504038 | Nhập môn ngành ô tô | 1 | 1 | 0 | 2 | |
11 | 5504047 | Thiết kế ô tô | 2 | 1 | 0 | 3 | Lý thuyết ô tô - |
12 | 5504051 | Tiếng anh chuyên ngành ô tô | 2 | 0 | 0 | 2 | Ngoại Ngữ I - |
13 | 5504053 | Tính toán động cơ đốt trong | 2 | 1 | 0 | 3 | Lý thuyết động cơ đốt trong - |
14 | 5504059 | TT Động cơ đốt trong | 0 | 2 | 0 | 2 | Lý thuyết động cơ đốt trong - |
15 | 5504062 | TT H. thống điều khiển và ch. động ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Thiết kế ô tô - |
16 | 5504060 | TT Hệ thống điện & điện tử trên ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Hệ thống điện & điện tử trên ô tô - |
17 | 5504061 | TT Hệ thống điều khiển động cơ | 0 | 2 | 0 | 2 | Lý thuyết động cơ đốt trong - |
18 | 5504063 | TT Hệ thống truyền lực ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Lý thuyết ô tô - |
19 | 5504159 | TT Nhiên liệu | 0 | 2 | 0 | 2 | Lý thuyết động cơ đốt trong - |
Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành | 54 | |
3. Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc |
1 | 5504013 | Công nghệ tạo phôi | 2 | 0 | 0 | 2 | Vật liệu kỹ thuật - |
2 | 5504058 | TT Chế tạo máy A | 0 | 0 | 1 | 1 | Công nghệ tạo phôi - |
3 | 5505113 | TT Điện tử | 0 | 0 | 1 | 1 | |
4 | 5504025 | Hệ thống thông minh trên ô tô | 2 | 0 | 0 | 2 | Kỹ thuật điện-điên tử(+) - |
5 | 5504036 | Năng lượng mới trên ô tô | 2 | 0 | 0 | 2 | Lý thuyết động cơ đốt trong - |
6 | 5504041 | TH Điều khiển tự động trên ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Kỹ thuật điện-điên tử - |
7 | 5504042 | TH Lập trình điều khiển ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Tính toán động cơ đốt trong - |
8 | 5504057 | TT Chẩn đoán trên ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | TT Động cơ đốt trong - |
9 | 5504064 | TT Máy thủy lực và khí nén | 0 | 2 | 0 | 2 | Máy thủy lực và khí nén - |
10 | 5504065 | TT Thân vỏ ô tô | 0 | 2 | 0 | 2 | Thiết kế ô tô - |
11 | 5504081 | UD máy tính đo lường điều khiển ô tô | 1 | 1 | 0 | 2 | Kỹ thuật điện-điên tử - |
12 | 5504082 | UD máy tính thiết kế mô phỏng động cơ-ô tô | 1 | 2 | 0 | 3 | Tính toán động cơ đốt trong(+) - |
Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc HP chuyên nghiệp | 12 | |
Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp | 93 | |
Tổng số | 131 | |
Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp
Hình Họa-Vẽ kỹ thuật
Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và quốc tế.
Cơ lý thuyết
Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:
- Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ: phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.
- Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.
- Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.
Sức bền vật liệu
Học phần cung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.
Nguyên lý máy
Học phần bao gồm các kiến thức về cấu trúc cơ cấu, các bài toán về động hình học, lực và động lực học của cơ cấu phẳng biến đổi chuyển động: Các cơ cấu toàn khớp thấp, cơ cấu cam… Phân tích và tổng hợp động hình học các cơ cấu truyền chuyển động: cơ cấu bánh răng, cơ cấu ma sát, cơ cấu truyền động đai…và một số các cơ cấu đặc biệt .
Chi tiết máy
Học phần này nghiên cứu các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Cụ thể: Các vấn đề cơ bản trong thiết kế chi tiết máy . Các loại mối ghép: ren, đinh tán, hàn, then, then hoa.Truyền động đai, Truyền động xích, Truyền động bánh răng, truyền động trục vít, truyền động vít đai ốc. Tính thiết kế trục, ổ trượt, ổ lăn, nối trục.
Kỹ thuật điện-điện tử
Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về máy điện, mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.
Dung sai đo lường
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về:
- Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
- Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử lý kết quả đo.
Vật liệu kỹ thuật
Học phần cung cấp cho sinh viên:
- Kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật liệu keo, v.v.
- Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đặc tính cơ, lý, hóa,… của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.
Kỹ thuật nhiệt
Học phần cung cấp cho sinh viên một số khái niệm cơ bản về nhiệt động học kỹ thuật, các định luật 1 và 2, các chu trình sinh công và tiêu hao công, qua đó tính toán nhiệt và công cho các chu trình. Phần truyền nhiệt giúp cho sinh viên nắm bắt một số khái niệm liên quan cũng như các quy luật trao đổi nhiệt: dẫn nhiệt, truyền nhiệt đối lưu, bức xạ nhiệt.
Thủy khí
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các tính chất của lưu chất. Nghiên cứu qui luật cân bằng của chất lỏng tĩnh, tính toán áp lực thủy tĩnh, nghiên cứu qui luật chuyển động của lưu chất và các thông số đặc trưng cho nó mà không quan tâm đến lực, nghiên cứu lực tác dụng trong môi trường lưu chất chuyển động và những qui luật tương tác về lực giữa dòng lưu chất với các vật rắn. Tìm hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng, dòng chảy qua lỗ vòi. Học phần còn cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế, phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của các hệ thống thủy lực cho các công trình.
Máy thủy lực và khí nén
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về máy thủy lực và khí nén, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng thường gặp, phương thức sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng cho các loại máy thủy lực và khí nén như: máy bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly tâm, quạt hướng trục, các loại máy nén khí. Đồng thời học phần cũng cung cấp cho người học khả năng thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống thủy lực khí nén hoàn chỉnh. Người học có khả năng vận hạnh các loại máy thủy lực, hệ thống thủy lực một cách an toàn hiệu quả.
Công nghệ tạo phôi
Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về:
- Cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công.
- Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và hướng khắc phục.
- Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công
- Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...
Thực tập Nguội Gò Hàn
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục`, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các dụng cụ cầm tay: thước cặp, thước vuông, pan-me, ca líp
Nhập môn ngành công nghệ kỹ thuật ô tô
Học phần nhập môn ngành được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ nhất làm quen với môi trường mới và tiến bước thành công trên con đường trở thành kỹ sư, cử nhân tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng.
Những kiến thức bao gồm: Tổng quan về các cụm bộ phận, chi tiết trong động cơ đốt trong và trong gầm ô tô cũng được trang bị cho người học. Từ đó giúp sinh viên nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, hiểu rõ một số thao tác thực hành cơ bản trên ô tô.
Ngoài ra, học phần này trang bị cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cũng như nền tảng đạo đức nghề nghiệp.
Lý thuyết Động cơ đốt trong
Các kiến thức về nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong. Các quá trình lý hóa cơ bản xảy ra trong động cơ. Các chu trình nhiệt động, chu trình làm việc lý tưởng và chu trình làm việc thực tế của động cơ, lý thuyết về quá trình cháy, các biện pháp giảm lượng khí xả trên động cơ. Các thông số đặc trưng cho các quá trình làm việc của động cơ đốt trong và các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình làm việc. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Các đặc tính của động cơ.
Lý thuyết Ô tô
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các vấn đề tính toán động học và động lực học chuyển động thẳng, quay vòng, phanh ô tô và tính toán sức kéo ô tô; khảo sát các hiện tượng dao động, ổn định và đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô; các đặc điểm về kết cấu, động học và động lực học của các cụm và hệ thống thuộc gầm xe ô tô. Cung cấp cho người học những phương pháp tính toán cơ bản nhằm kiểm tra khả năng làm việc của các chi tiết, các cụm và các hệ thống thuộc gầm xe ô tô.
Tính toán Động cơ đốt trong
Động học và động lực học của cơ cấu piston - khủyu trục - thanh truyền của cơ cấu giao tâm và lệc tâm. Các kiến thức về cân bằng của các động cơ trên động cơ đốt trong . Tính tóan kiểm nghiệm sức bền của các chi tiết chính trong nhóm pit-ton- khủyu trục- thanh truyền và các chi tiết của các hệ thống phụ trên động cơ đốt trong.
Thiết kế Ô tô
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính toán và thiết kế các cụm bộ phận, chi tiết và hệ thống trong động cơ đốt trong và gầm xe ô tô. Ngoài ra, học phần con cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thiết kế cơ bản nhằm kiểm tra khả năng làm việc của các cụm kể trên. Thông qua việc ứng dụng các phần mềm làm cơ sở để thiết kế một mẫu xe mới hoặc cải tiến, cải tạo một mẫu xe cũ.
TT Hệ thống truyền lực ô tô
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô bao gồm những cụm chi tiết như: ly hợp, hộp số, truyền động các-đăng, cầu chủ động. Đồng thời, hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các dạng hư hỏng thường gặp trong các cụm chi tiết nói trên. Từ đó, giúp sinh viên củng cố lại kiến thức thông qua việc so sánh, đối chiếu với những kiến thức đã được học trong học phần Kết cấu ô tô trên lớp.
TT Hệ thống điều khiển động cơ
Nội dung học phần bao gồm:
- Trang bị cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển động cơ xăng- diesel, bao gồm: điều khiển phun nhiên liệu (trên động cơ xăng và diesel – Common.rail), điều khiển đánh lửa, điều khiển tốc độ cầm chừng và một số điều khiển khác trong lĩnh vực điều khiển tự động động cơ bằng máy tính.
- Có các kỹ năng về kiểm tra – chẩn đoán – điều chỉnh – sửa chữa các chi tiết, các hệ thống cấu thành hệ thống điều khiển động cơ
TT Động cơ đốt trong
Nội dung của học phần bao gồm các kiến thức:
- Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong kiểu piston, nguyên lý làm việc và đặc điểm cấu tạo của các hệ thống và các chi tiết trên động cơ.
- Phương pháp sử dụng cụ đo trong ngành cơ khí (thước kẹp, pan-me, ....)
- Phương pháp tháo - lắp - kiểm tra động cơ, điều chỉnh, sửa chữa, chẩn đoán tìm pan- biện pháp khắc phục và bảo dưỡng trên động cơ.
TT Nhiên liệu
Nội dung của học phần bao gồm các kiến thức:
- Phương pháp tháo - lắp - kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa, hệ thống nhiên liệu xăng sử dụng bộ chế hòa khí, hệ thống phun xăng và các chi tiết bộ phận liên quan.
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống nhiên liệu dùng trên động cơ diesel, các loại bơm cao áp, kim phun dùng trong hệ thống nhiên liệu. Qui trình tháp ráp, kiểm tra, sửa chữa điều chỉnh các loại bơm cao áp (PF, PE, VE và GM...) các loại vòi phun nhiên liệu
TT Hệ thống ch.động và điều khiển ô tô
Đây là học phần tích hợp nhằm trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô. Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của động của các hệ thống chuyển động và điều khiển trên ô tô, bao gồm:, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, bánh xe và các góc đặt bánh xe. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi tiết nói trên
Anh văn chuyên ngành
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về việc sử dụng thành thạo các từ, thuật ngữ tiếng Anh trong ngành ô tô thông qua việc hiểu rõ ý nghĩa của chúng. Ngoài ra còn cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cần thiết cho việc viết mail, trả lời phỏng vấn hoặc thuyết trình báo cáo bằng tiếng Anh, đặc biệt trong lĩnh vực kỹ thuật ô tô. Với một lượng lớn từ vựng chuyên ngành được cung cấp, học phần này này cũng phát triển kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên môn được dễ dàng hơn
Hệ thống điện & điện tử ô tô
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô những kiến thức cơ bản về hệ thống điện – điện tử của động cơ ô tô và hệ thống điện thân xe. Sơ đồ, cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính, sơ đồ mạch và tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện động cơ và hệ thống điện thân xe, bao gồm: hệ thống cung cấp điện, hệ thống khởi động, hệ thống đánh lửa, hệ thống điều khiển lập trình cho động cơ, hệ thống chống trộm, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, hệ thống thông tin, hệ thống điện phụ.
Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Hiểu được nguyên lý các hệ thống điện – điện tử của động cơ ô tô và hệ thống điện thân xe.
- Phân tích được các hệ thống điện – điện tử.
- Tính toán, mô phỏng các mạng điện điều khiển động cơ và mạng điện thân xe.
Ứng dụng máy tính trong thiết kế và mô phỏng động cơ/ ô tô
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Matlab, AutoCAD, Inventor, Catia ... để thiết kế các chi tiết thuộc hệ thống động cơ/ ô tô và mô phỏng các quá trình cháy, tính toán suất tiêu hao nhiên liệu hay nồng độ khí xả của động cơ đốt trong.
Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.
Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy trình, phương pháp chẩn đoán kỹ thuật ô tô, phân tích và đánh giá hiệu quả trong chẩn đoán kỹ thuật; các chế độ và hình thức tổ chức, thiết kế các nội dung, quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ô tô; các tiêu chuẩn, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của ô tô. Học phần này giúp cho người học hình thành các năng lực về tổ chức, quản lý sản xuất và chuyên môn trong công tác sửa chữa và kiểm định ô tô.
TT Hệ thống điện & điện tử trên ô tô
Học phần thực tập cung cấp những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống điện động cơ ô tô. Phương pháp tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, xác định những nguyên nhân hư hỏng, phương pháp chẩn đoán, tìm pan thuộc hệ thống điện động cơ bao gồm: Hệ thống cung cấp điện, Hệ thống khởi động, Hệ thống điều khiển động cơ, hệ thống đánh lửa, Hệ thống mã hóa - chống trộm. Thông qua việc so sánh những kiến thức thực hành với kiến thức đã được học trong học phần Hệ thống điện-điện tử ô tô, giúp cho người học củng cố lại kiến thức đã được học.
Hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô
Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô những kiến thức cơ bản về hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô bao gồm: cấu tạo, nguyên lý làm việc, các loại mạch điện điều khiển. Cụ thể: hệ thống điều hòa không khí, hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, hệ thống cảnh báo va chạm, giữ đúng làn đường.
Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô.
- Phân tích, hiệu chỉnh và nghiên cứu cải tiến hoặc phát triển các hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô.
Năng lượng mới trên ô tô
Học phần bao gồm các kiến thức về thực trạng ô nhiễm môi trường do khí thải ô tô và vấn đề sức ép lên nguồn nhiên liệu dầu mỏ, các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguồn nhiên liệu mới và các ứng dụng về năng lượng mới này trong ngành công nghiệp ô tô. Xe điện, xe lai và các công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quá trình quản lý và sử dụng năng lượng trên xe điện, xe lai.
Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Biết được khả năng ứng dụng các loại nhiên liệu mới trong ngành công nghiệp ô tô, cấu trúc hệ thống xe điện, xe lai
- Tính toán một số ứng dụng cơ bản về các nguồn năng lượng mới trên ô tô. Tính toán sơ bộ để thiết kế cho xe lai điện.
TT lập trình điều khiển ô tô
Nội dung học phần bao gồm: kiến thức về các tín hiệu điện trên ô tô (tín hiệu ngõ vào, ngõ ra điều khiển), thuật toán điều khiển và phương pháp điều khiển các loại cơ cấu chấp hành hệ thống trên ô tô, sử dụng phần cứng thu thập các tín hiệu từ cảm biến ô tô để hiển thị lên máy tính hay di động.
Sau khi học xong học phần sinh viên:
- Hiểu được cấu trúc các hệ thống điều khiển trên ô tô.
- Lập trình điều khiển các hệ thống điều khiển cơ bản trên ô tô.
TT thân vỏ ô tô
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về kết cấu thân vỏ ô tô, vật liệu chế tạo ra chúng. Đồng thời hướng dẫn người học thực hành các phương pháp, kỹ thuật hàn và kéo nắn sửa chữa thân xe, thực hành các quy trình, phương pháp chuẩn bị bề mặt và pha màu, phun sơn. Học phần này còn trang bị cho người học các kỹ năng cơ bản về tổ chức, điều hành và thực hiện kỹ thuật sửa chữa thân vỏ xe.
TT chẩn đoán trên ô tô
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về qui trình kiểm tra chẩn đoán động cơ ô tô. Phương pháp vận hành và sử dụng các thiết bị kiểm tra trên động cơ, phương pháp sử dụng tài liệu kỹ thuật.trong chẩn đoán động cơ (sử dụng sơ đồ điện trong chẩn đoán động cơ), các phương pháp và qui trình chẩn đoán hệ thống điện trên ô tô.
TT lập trình điều khiển ô tô
Nội dung học phần bao gồm: kiến thức về các tín hiệu điện trên ô tô (tín hiệu ngõ vào, ngõ ra điều khiển), phương pháp điều khiển các loại cơ cấu chấp hành hệ thống trên ô tô, thuật toán điều khiển và ứng dụng các kiến thức này để lập trình điều khiển từng hệ thống cụ thể.
ĐA Kết cấu động cơ / ô tô
Giúp cho sinh viên biết cách vận dụng các Học phần để thực hiện tính toán động học, động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền của động cơ, tìm hiểu nguyên lý và phân tích kết cấu các cụm chi tiết chính, các hệ thống của động cơ và ôtô.
Học kỳ doanh nghiệp động lực
Học phần nhằm nâng cao nhận thức công nghệ và kỹ năng nghề, về quy trình công nghệ sửa chữa, lắp ráp ô tô, làm quen với thực tế sản xuất và quản lý sản xuất tại xí nghiệp.
Giúp sinh viên: Tiếp cận thực tế, làm quen với môi trường công nghiệp. Nhận biết về cách tổ chức làm việc và quản lý các xí nghiệp. Vận dụng kiến thức đã học vào trong lao động sản xuất. Qua đó giúp sinh viên đánh giá được năng lực của bản thân và các thiếu sót, rút kinh nghiệm từ thực tế, từ đó hoàn thiện kiến thức chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tính kỷ luật trong lao động và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Đồ án tốt nghiệp Động lực
Đây học phần gồm các đề tài nghiên cứu ứng dụng hoặc hàn lâm giúp sinh viên hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức, những kỹ năng và vận dụng chúng một cách khoa học và sáng tạo nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Qua đó, sinh viên có thể rèn luyện khả năng làm việc nhóm và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và sáng tạo.
- Kế hoạch đào tạo
Học kỳ | Mã HP | Tên học phần | Số tín chỉ | Loại học phần |
1 | 5504008 | Cơ học lý thuyết | 3 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5319002 | Giải tích I | 3 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5507014 | Giáo dục Môi trường | 1 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5013001 | Giáo dục thể chất I | 1 | Học phần bắt buộc - Chứng chỉ |
1 | 5504026 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật | 3 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5413001 | Ngoại Ngữ cơ bản | 3 | Học phần tự chọn tự do |
5413002 | Ngoại Ngữ I | 3 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5504038 | Nhập môn ngành ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5209002 | NLCB của CNMLN I | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5305002 | Vật lý Cơ - Nhiệt | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
2 | 5319003 | Giải tích II | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5502001 | Giáo dục quốc phòng | 4 | Học phần bắt buộc - Chứng chỉ |
5013002 | Giáo dục thể chất II | 1 | Học phần bắt buộc - Chứng chỉ |
5505039 | Kỹ thuật điện-điên tử | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5505042 | Kỹ thuật lập trình C | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5413003 | Ngoại Ngữ II | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5209003 | NLCB của CNMLN II | 3 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5505098 | Tin học văn phòng | 2 | Học phần tự chọn tự do |
5209004 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5504084 | Vật liệu kỹ thuật | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5319005 | Xác suất Thống kê | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
3 | 5504013 | Công nghệ tạo phôi | 2 | Học phần tự chọn BB - cơ sở |
5504022 | Dung sai đo lường | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5209001 | Đường lối CM của ĐCSVN | 3 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5013003 | Giáo dục thể chất III | 1 | Học phần bắt buộc - Chứng chỉ |
5507015 | Hóa đại cương | 2 | Học phần tự chọn BB - đại cương |
5504031 | Kỹ Thuật Nhiệt | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5413004 | Ngoại ngữ III | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5504037 | Nguyên lý máy | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5211005 | Pháp luật đại cương | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5505080 | TH Tin học đại cương | 1 | Học phần tự chọn tự do |
5505082 | TH Tin học văn phòng | 1 | Học phần tự chọn tự do |
5505097 | Tin học đại cương | 2 | Học phần tự chọn BB - đại cương |
5504054 | TN kỹ thuật đo | 1 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5305004 | Vật Lý Điện - Từ | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
4 | 5504004 | Chi tiết máy | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5013004 | Giáo dục thể chất IV | 1 | Học phần bắt buộc - Chứng chỉ |
5504025 | Hệ thống thông minh trên ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5502004 | Kỹ năng làm việc nhóm | 1 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5504032 | Lý thuyết động cơ đốt trong | 3 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504033 | Lý thuyết ô tô | 3 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5502006 | Phương pháp học tập NCKH | 2 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5319004 | Phương pháp tính | 2 | Học phần bắt buộc - đại cương |
5504040 | Sức bền vật liệu | 3 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5504043 | TH Nguội Gò Hàn | 1 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5504049 | Thủy khí | 2 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5504055 | TN Sức bền & Kim loại học | 1 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5504058 | TT Chế tạo máy A | 1 | Học phần tự chọn BB - cơ sở |
5505113 | TT Điện tử | 1 | Học phần tự chọn BB - cơ sở |
5305005 | Vật Lý Quang - Nguyên tử | 2 | Học phần tự chọn BB - đại cương |
5 | 5319001 | Đại số tuyến tính | 2 | Học phần tự chọn BB - đại cương |
5504023 | Hệ thống điện & điện tử trên ô tô | 3 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5502003 | Kỹ năng giao tiếp | 1 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5413005 | Ngoại Ngữ IV | 2 | Học phần tự chọn tự do |
5505070 | TH Kỹ thuật lập trình C | 1 | Học phần bắt buộc - cơ sở |
5504047 | Thiết kế ô tô | 3 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504053 | Tính toán động cơ đốt trong | 3 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504059 | TT Động cơ đốt trong | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504063 | TT Hệ thống truyền lực ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504159 | TT Nhiên liệu | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504081 | UD máy tính đo lường điều khiển ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5305001 | Vật Lý Cơ - Điện | 2 | Học phần tự chọn BB - đại cương |
6 | 5504035 | Máy thủy lực và khí nén | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5413006 | Ngoại Ngữ V | 2 | Học phần tự chọn tự do |
5502005 | Phát triển dự án | 2 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5504041 | TH Điều khiển tự động trên ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5504051 | Tiếng anh chuyên ngành ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504062 | TT H. thống điều khiển và ch. động ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504060 | TT Hệ thống điện & điện tử trên ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504061 | TT Hệ thống điều khiển động cơ | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504082 | UD máy tính thiết kế mô phỏng động cơ-ô tô | 3 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
7 | 5504010 | Công nghệ chẩn đoán & sửa chữa ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504158 | Đồ án động cơ - ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504113 | Dự án khởi nghiệp ĐL | 1 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5504024 | Hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô | 2 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5502002 | Khởi nghiệp - việc làm | 1 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5502008 | Kỹ năng lãnh đạo | 1 | Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm |
5504036 | Năng lượng mới trên ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5504042 | TH Lập trình điều khiển ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5504057 | TT Chẩn đoán trên ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5504064 | TT Máy thủy lực và khí nén | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5504065 | TT Thân vỏ ô tô | 2 | Học phần tự chọn BB - chuyên ngành |
5305003 | Vật lý Cơ - Quang | 2 | Học phần tự chọn BB - đại cương |
8 | 5504020 | Đồ án tốt nghiệp ĐL | 10 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5504028 | Học kỳ doanh nghiệp ĐL | 5 | Học phần bắt buộc - chuyên ngành |
5. Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT
a) Danh sách đội ngũ giảng viên.
Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:
1 | ThS. Hoàng Thành Đạt | Giáo viên |
2 | TS. Hồ Trần Anh Ngọc | Giảng viên chính |
3 | ThS. Nguyễn Công Vinh | Giảng viên |
4 | ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung | Giảng viên |
5 | ThS. Trần Ngọc Hoàng | Giảng viên |
6 | ThS. Đoàn Lê Anh | Giảng viên |
7 | ThS. Trần Ngô Quốc Huy | Giảng viên |
8 | ThS. Nguyễn Phú Sinh | Giảng viên |
9 | ThS. Phan Nguyễn Duy Minh | Giảng viên |
10 | TS. Nguyễn Thị Ái Lành | Giảng viên |
11 | ThS. Nguyễn Thị Thanh Vi | Giảng viên |
12 | ThS. Nguyễn Minh Tiến | Giảng viên |
13 | ThS. Phạm Minh Mận | Giảng viên |
14 | TS. Trần Lực Sỹ | Giảng viên |
15 | KS. Bùi Văn Hùng | Giảng viên |
16 | ThS. Nguyễn Lê Châu Thành | Giảng viên chính |
17 | ThS. Phùng Minh Tùng | Giảng viên |
18 | ThS. Hoàng Thắng | Giảng viên |
19 | ThS. Nguyễn Hoài | Giảng viên |
20 | ThS. Nguyễn Xuân Bảo | Giảng viên |
21 | ThS. Bùi Thị Xuyến | Kỹ sư |
22 | KS. Huỳnh Văn Sanh | Giáo viên |
23 | TS. Nguyễn Xuân Hùng | Giảng viên chính |
24 | ThS. Nguyễn Thanh Tân | Giáo viên |
25 | ThS. Lê Quốc Khánh | Giáo viên |
26 | Huỳnh Tuân | Giáo viên Thực hành |
27 | Trần Viết Tuấn | Nhân viên kỹ thuật |
28 | ThS. Nguyễn Thái Dương | Giảng viên |
29 | ThS. Đào Thanh Hùng | Giảng viên |
30 | ThS. Ngô Tấn Thống | Giảng viên chính |
31 | TS. Bùi Hệ Thống | Giảng viên |
32 | KS. Nguyễn Văn Chương | Kỹ sư |
33 | Nguyễn Đức Long | Kỹ sư |
34 | TS. Nguyễn Đức Sỹ | Giảng viên |
35 | ThS. Trương Loan | Giáo viên |
36 | ThS. Nguyễn Tuấn Lâm | Giáo viên cao cấp |
37 | TS. Nguyễn Thị Hải Vân | Giảng viên |
38 | KS. Lê Thị Thùy Linh | Giảng viên |
39 | ThS. Nguyễn Lê Văn | Giảng viên |
40 | ThS. Hồ Công Lam | Giảng viên |
b) Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính
- Phòng Thí nghiệm Sức bền vật liệu
- Phòng Thí nghiệm Đo lường.
- Phòng Thí nghiệm Hệ thống thủy khí.
- Phòng Thí nghiệm Cơ Điện Tử.
- Phòng máy tính chuyên ngành Cơ khí.
- Xưởng Cơ khí Ô tô
- Xưởng Chế Tạo máy.
- Xưởng Nguội
- Xưởng Rèn dập.
- Xưởng Đúc.
- Xưởng CNC
c) Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành
- Máy chiếu
- Các phần mềm chuyên ngành.