Sidebar

NGÀNH ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO DỰ KIẾN TUYỂN SINH 2023-2024

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

KHOA CƠ KHÍ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢN MÔ TẢ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

 

NGÀNH

 

ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

 

TRÌNH ĐỘ: ĐẠI HỌC

 

MÃ NGÀNH: 7510209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đà Nẵng, 03/2023

I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.1. Thông tin chung

1.

Tên chương trình:

Robot và Trí tuệ nhân tạo

2.

Chuyên ngành:

 

3.

Bậc:

Đại học

4.

Loại bằng:

Kỹ sư

5.

Loại hình đào tạo:

Chính quy

6.

Thời gian:

4.5 năm

7.

Số tín chỉ:

155

8.

Khoa quản lý:

Khoa Cơ khí

9.

Ngôn ngữ:

Tiếng Việt

10.

Ban hành:

Theo Quyết định số…...../QĐ-ĐHSPKT, ngày ... tháng... năm ....của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

1.2. Mục tiêu đào tạo

1.2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức chuyên môn toàn diện, kỹ năng thành thạo; có năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học công nghệ; có khả năng học tập suốt đời, khả năng đặt vấn đề và giải quyết vấn đề quan, khả năng sáng tạo; có sức khỏe, có trách nhiệm nghề nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc và sự phát triển liên tục của khoa học công nghệ, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

 

Mục tiêu

Kỹ sư

O1

Kiến kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên trong lĩnh vực Robot và Trí tuệ nhân tạo.

O2

         Có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết sâu, rộng ở mức độ làm chủ kiến thức về lĩnh vực Robot và Trí tuệ nhân tạo.

O3

Có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu khoa học và tiên tiến; kỹ năng nghiên cứu, phát triển, đổi mới sử dụng công nghệ; kỹ năng phổ biến, truyền bá tri thức, tự định hướng, thích nghi với sự thay đổi.

O4

Có khả năng hướng dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ; Có khả năng quản trị/quản lý/đánh giá/cải tiến để nâng cao hiệu quả công tác.

 

 

 

1.3 Chuẩn đầu ra

 

Chuẩn đầu ra

Kỹ sư

PLO1

Có khả năng xác định và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực Robot và trí tuệ nhân tạo bằng cách áp dụng các kiến thức toán học, khoa học, kỹ thuật và công nghệ.

PLO2

Khả năng phát triển và tiến hành thí nghiệm/mô phỏng, phân tích dữ liệu, và sử dụng đánh giá kỹ thuật để đưa ra các kết luận cho các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Robot và Trí tuệ nhân tạo.

PLO3

Có khả năng thiết kế, chế tạo các thành phần của hệ thống đáp ứng các yêu cầu cụ thể trong lĩnh vực Robot và Trí tuệ nhân tạo nhằm phục vụ con người/cộng đồng.

PLO4

Có khả năng vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, máy móc thiết bị trong lĩnh vực Robot và Trí tuệ nhân tạo.

PLO5

Có khả năng nhận thức về đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống và giải pháp kỹ thuật.

PLO6

Có khả năng thu thập, sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp và vận dụng kiến thức mới khi cần thiết thông qua việc sử dụng các chiến lược học tập phù hợp.

PLO7

Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, lời nói, tài liệu kỹ thuật, đồ họa.

PLO8

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn, đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

PLO9

Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo.

PLO10

Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.

PLO11

Có khả năng phản biện, tư duy khởi nghiệp; kỹ năng quản trị/quản lý/đánh giá/cải tiến hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Robot và Trí tuệ nhân tạo.

 

 

 

 

Mối liên hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của CTĐT bậc Kỹ sư:

Mục tiêu

Chuẩn đầu ra CTĐT

PLO1

PLO2

PLO3

PLO4

PLO5

PLO6

PLO7

PLO8

PLO9

PLO

10

PLO

11

O1

X

 

X

X

 

X

 

 

 

 

 

O2

X

X

X

X

 

 

 

 

 

 

 

O3

X

X

 

 

X

X

X

X

X

X

X

O4

 

 

 

 

X

 

X

X

X

X

X

 

1.4. Cơ hội nghề nghiệp

Kỹ sư

Đảm nhận tốt các vị trí như Kỹ sư phát triển ứng dụng AI, Kỹ sư phát triển hệ thống tự động hóa, robot; Chuyên gia nghiên cứu sâu về trí tuệ nhân tạo, Kỹ sư dữ liệu, phân tích kinh doanh tại các công ty công nghệ, công ty khởi nghiệp, viện nghiên cứu,…

Quản lý thiết kế, vận hành hệ thống phần cứng và phần mềm điều khiển các hệ thống robot, thiết bị tự động, hệ thống sản xuất tự động;

Thăng tiến trở thành Giám đốc kỹ thuật, Trưởng bộ phận kỹ thuật tại các công ty, doanh nghiệp liên quan đến Robot và Trí tuệ nhân tạo

Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy bậc đại học, cao đẳng chuyên ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo; có khả năng học tập, nghiên cứu trình độ sau đại học, trong cũng như ngoài nước.

 

1.5. Tuyển sinh - điều kiện nhập học

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức được công bố trong đề án tuyển sinh hằng năm. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội đồng tuyển sinh Đại học quy định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

1.6. Quá trình đào tạo

Chương trình đào tạo được triển khai theo học chế tín chỉ. Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Đà Nẵng và của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật. Mỗi năm học có 2 học kỳ chính và một học kỳ hè. Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết/tuần. Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

1.7. Điều kiện tốt nghiệp

 Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo quy chế đào tạo tín chỉ của Giáo dục và Đào tạo, có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, Tin học.

1.8. Khả năng phát triển nghề nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ - Tiến sĩ; 
         Sinh viên có khả năng học thêm ngành thứ 2;

 Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.

1.9. Chiến lược giảng dạy - học tập

Các chiến lược và phương pháp dạy học được sử dụng trong chương trình đào tạo cụ thể như sau:

1.9.1. Chiến lược dạy học trực tiếp

Dạy học trực tiếp là chiến lược dạy học trong đó thông tin được chuyển tải đến với người học theo cách trực tiếp, giảng viên trình bày và sinh viên lắng nghe. Chiến lược dạy học này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống và tỏ ra có hiệu quả khi muốn truyền đạt cho người học những thông tin cơ bản, giải thích một kỹ năng mới.

Các phương pháp giảng dạy theo chiến lược này được áp dụng gồm phương pháp giải thích cụ thể (Explicit Teaching), thuyết giảng (Lecture) và phương pháp tham luận (Guest Lecture)

+ Giải thích cụ thể (Explicit Teaching): Đây là phương pháp thuộc chiến lược dạy học trực tiếp trong đó giảng viên hướng dẫn và giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp cho sinh viên đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.

+ Thuyết giảng (Lecture): Giảng viên trình bày nội dung bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là người thuyết trình, diễn giảng. Sinh viên chỉ nghe giảng và thình thoảng ghi chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.

+ Tham luận (Guest lecture): Theo phương pháp này, sinh viên được tham gia vào các khóa học mà người diễn giảng, thuyết trình không phải là giảng viên mà là những người đến từ các doanh nghiệp bên ngoài. Thông qua những kinh nghiệm và hiểu biết của diễn giảng để giúp sinh viên hình thành kiến thức tổng quan hay cụ thể về chuyên ngành đào tạo.

1.9.2. Chiến lược dạy học gián tiếp

Dạy học gián tiếp là chiến lược dạy học trong đó người học được tạo điều kiện trong quá trình học tập mà không cần có bất kỳ hoạt động giảng dạy công khai nào được thực hiện bởi giảng viên. Đây là tiến trình dạy học tiếp cận hướng đến người học, lấy người học làm trung tâm, trong đó giảng viên không trực tiếp truyền đạt nội dung bài học đến với sinh viên mà thay vào đó, sinh viên được khuyến khích tham gia tích cực trong tiến trình học, sử dụng kỹ năng tư duy phản biện để giải quyết vấn đề.

Các phương pháp giảng dạy theo chiến lược này được áp dụng gồm câu hỏi gợi mở (Inquiry), giải quyết vấn đề (Problem Solving), học theo tình huống (Case Study).

+ Câu hỏi gợi mở (Inquiry): Trong tiến trình dạy học, giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề, và hướng dẫn giúp sinh viên từng bước trả lời câu hỏi. Sinh viên có thể tham gia thảo luận theo nhóm để cùng nhau giải quyết bài toán, vấn đề đặt ra.

+ Giải quyết vấn đề (Problem Solving): Trong tiến trình dạy và học, người học làm việc với vấn đề được đặt ra và học được những kiến thức mới thông qua việc đối mặt với vấn đề cần giải quyết. Thông qua qúa trình tìm giải pháp cho vấn đề đặt ra, sinh viên đạt được kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu của môn học.

+ Học theo tình huống (Case Study): Đây là phương pháp hướng đến cách tiếp cận dạy học lấy người học làm trung tâm, giúp người học hình thành kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp. Theo phương pháp này, giảng viên liên hệ các tình huống, vấn đề hay thách thức trong thực tế và yêu cầu sinh viên giải quyết, giúp sinh viên hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định cũng như kỹ năng nghiên cứu.

1.9.3. Học trải nghiệm

Học trải nghiệm là chiến lược dạy học trong đó người học tiếp nhận được kiến thức và kỹ năng thông qua những gì mà họ được trải nghiệm qua thực hành, thực tế quan sát và cảm nhận. Họ học thông qua làm và trải nghiệm.

Các phương pháp dạy học được áp dụng theo chiến lược dạy học này gồm mô hình (Models), thực tập, thực tế (Field Trip), thí nghiệm (Experiment), dự án (Project) và nhóm nghiên cứu học tập (Study Research Team).

+ Mô hình (Models): là phương pháp dạy học trong đó, sinh viên thông qua việc quan sát và quá trình xây dựng, thiết kế mô hình mà giảng viên yêu cầu để đạt được nội dung kiến thức và kỹ năng được đặt ra.

+ Thực tập, thực tế (Field Trip): Thông qua các hoạt động tham quan, thực tập, đi thực tế tại công trường và các công ty để giúp sinh viên hiểu được môi trường làm việc thực tế của ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp, học hỏi các công nghệ đang được áp dụng trong lĩnh vực ngành đào tạo, hình thành kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa làm việc trong công ty. Phương pháp này không những giúp sinh viên hình thành kiến thức kỹ năng mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

+ Thí nghiệm (Experiment): Là phương pháp dạy học trong đó giảng viên sử dụng các thao tác thí nghiệm, sinh viên quan sát và thực hành các thí nghiệm đó theo hướng dẫn của giảng viên. Từ đó hướng đến mục tiêu dạy học.

+ Dự án (Project): Là phương pháp học trong đó giảng viên tổ chức cho sinh viên học thông qua các dự án hay công trình thực tế. Dự án ở đây được hiểu là những nhiệm vụ phức tạp từ các vấn đề mang tính chất kích thích người học tìm hiểu, khám phá. Từ đây người học sẽ tham gia vào thiết kế, đưa ra quyết định hay khảo sát các hoạt động có liên quan đến dự án. Với phương pháp học này, người học sẽ phải làm việc theo nhóm và khám phá những vấn đề gắn liền với cuộc sống, sau đó sẽ thuyết trình trước lớp và chia sẻ những gì họ đã làm được trong dự án của mình. Phương pháp học dựa trên dự án chú trọng tới những hoạt động học có tính chất lâu dài và liên môn, liên ngành và thường gắn với những vấn đề nảy sinh từ đời sống hiện tại. Bên cạnh đó, phương pháp học dựa trên dự án còn tạo ra những cơ hội nhằm giúp người học theo đuổi được những sở thích của mình, và tự mình đưa ra quyết định về câu trả lời hay tìm ra giải pháp cho các vấn đề trình bày trong dự án.

+ Nhóm nghiên cứu học tập (Study Research Team): Sinh viên được khuyến khích tham gia vào các dự án, nhóm nghiên cứu và giảng dạy của giảng viên, giúp hình thành năng lực nghiên cứu và kỹ năng sáng tạo. Từ đó, tạo tiền đề cho sinh viên tiếp tục học tập cao hơn ở bậc học thạc sỹ, tiến sỹ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và tốt nghiệp.

1.9.4. Dạy học tương tác

Đây lừ chiến lược dạy và học trong đó, giảng viên sử dụng kết hợp nhiều hoạt động trong lớp học như đặt vấn đề hay câu hỏi gợi mở và và yêu cầu sinh viên thảo luận, tranh luận để giải quyết vấn đề đó. Giảng viên với vai trò hướng dẫn sinh viên từng bước giải quyết vấn đề. Từ đó giúp sinh viên đạt được mục tiêu dạy học. Sinh viên có thể học từ bạn học hay từ giảng viên để phát triển các kỹ năng xã hội, kỹ năng tư duy phản biện, giao tiếp, đàm phán để đưa ra quyết định.

Các kỹ thuật, phương pháp được áp dụng theo chiến lược này gồm có phương pháp tranh luận (Debate), thảo luận (Discussions), học nhóm (Pear Learning).

+ Tranh luận (Debates): là tiến trình dạy học trong đó giảng viên đưa ra một vấn đề liên quan đến nội dung bài học, sinh viên vơi các quan điểm trái ngược nhau về vấn đề đó phải phân tích, lý giải, thuyết phục người nghe ủng hộ quan điểm của mình. Thông qua hoạt động dạy học này, sinh viên hình thành các kỹ năng như tư duy phản biện, thương lượng và đưa ra quyết định hay kỹ năng nói trước đám đông.

+ Thảo luận (Discussion): Là phương pháp dạy học trong đó sinh viên được chia thành các nhóm và tham gia thảo luận về những quan điểm cho một vấn đề nào đó được giảng viên đặt ra. Khác với phương pháp tranh luận, trong phương pháp thảo luận, người học với cùng quan điểm mục tiêu chung và tìm cách bổ sung để hoàn thiện quan điểm, giải pháp của mình.

+ Học nhóm (Pear Learning): Sinh viên được tổ chức thành các nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết các vấn đề được đặt ra và trình bày kết quả của nhóm thông qua báo cáo hay thuyết trình trước các nhóm khác và giảng viên.

 

1.9.5. Tự học

Chiến lược tự học được hiểu là tất cả các hoạt động học của người học được thực hiện bởi các cá nhân người học với rất ít hoặc không có sự hướng dẫn của giảng viên. Đây là một quá trình giúp sinh viên tự định hướng việc học của mình theo kinh nghiệm học tập của bản thân, có quyền tự chủ và điều khiển hoạt động học của họ thông qua các bài tập, dự án hay vấn đề mà giảng viên gợi ý, hướng dẫn ở lớp.

Phương pháp học theo chiến lược này được áp dụng chủ yếu là phương pháp bài tập ở nhà (Work Assigment). Theo phương pháp này, sinh viên được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với những nội dung và yêu cầu do giảng viên đặt ra. Thông qua việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà này, sinh viên học được cách tự học, cũng như đạt được những nội dung về kiến thức cũng như kỹ năng theo yêu cầu.

1.9.6. Dạy học trực tuyến

Học tập trực tuyến (e-learning) là phương thức học tập trong đó sinh viên dùng các thiết bị kết nối Internet để có thể kết nối với giảng viên thông qua các công cụ dạy học thời gian thực, truy cập nguồn tài nguyên học tập được lưu trữ trên các nền tảng số. Giảng viên tương tác từ xa và có thể gởi học liệu số (hay học liệu điện tử) là tập hợp các phương tiện điện tử phục vụ dạy và học, bao gồm: giáo trình điện tử, tài liệu tham khảo điện tử, bài kiểm tra đánh giá điện tử, bản trình chiếu, bảng dữ liệu, các tệp âm thanh, hình ảnh, video, bài giảng điện tử, phần mềm dạy học, thí nghiệm mô phỏng và các học liệu được số hóa khác cho người học thông qua các hệ thống quán lý học tập LMS (Learning Management System).

E-learning với những ưu điểm trong dạy học làm thay đổi mạnh mẽ kỹ năng tự học của người học do khả năng cá nhân hóa cũng như đáp ứng hiệu quả các hoạt động học tập của người học. Cùng với sự phát triển của công nghệ, việc xây dựng môi trường học tập trực tuyến hiện đại, xây dựng các nội dung giảng dạy trực tuyến được phát triển theo hướng ngày càng tiếp cận gần hơn với người học.

1.10. Phương pháp đánh giá

Các phương pháp đánh giá được chia thành 2 loại chính là đánh giá theo tiến trình (On-going/Formative Assessment) và đánh giá tổng kết/định kỳ (Summative Assessment).

1.10.1. Đánh giá tiến trình (On-going/Formative Assessment)

Mục đích của đánh giá tiến trình là nhằm cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy và người học về những tiến bộ cũng như những điểm cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.

Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh giá tiến trình được áp dụng gồm: đánh giá chuyên cần (Attendance Check), đánh giá bài tập (Work Assigment), và đánh giá thuyết trình (Oral Presentation).

+ Đánh giá chuyên cần (Attendence Check): Ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên của sinh viên cũng như những đóng góp của sinh viên trong khóa học cũng phản ánh thái độ học tập của họ đối với khóa học.

+ Đánh giá bài tập (Work Assigment): Người học được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học trong giờ học hoặc sau giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc nhóm.

+ Đánh giá thuyết trình (Oral Presentaion): Trong một số môn học thuộc chương trình đào tạo, sinh viên được yêu cầu yêu làm việc theo nhóm để giải quyết một vấn đề, tình huống hay nội dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm mình trước các nhóm khác. Hoạt động này không những giúp sinh viên đạt được những kiến thức chuyên ngành mà còn giúp sinh viên phát triển các kỹ năng như kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm việc nhóm.

1.10.2. Đánh giá tổng kết/định kỳ (Summative Assessment)

Mục đích của loại đánh giá này là đưa ra những kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá giữa học kỳ, và đánh giá cuối học kỳ.

Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong loại đánh giá này gồm có: Kiểm tra viết (Written Exam), Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice Exam), Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam), Báo cáo (Written Report), Thuyết trình (Oral Presentation), đánh giá làm việc nhóm (Teamwork Assesment) và Đánh giá đồng cấp (Peer Assessment).

+ Kiểm tra viết (Written Exam): Theo phương pháp đánh giá này, sinh viên được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp đánh giá này là thang 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.

 + Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple choice exam): Phương pháp đánh giá này tương tự như phương pháp kiểm tra viết, sinh viên được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này sinh viên trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời cũng được thiết kế và in sẳn trong đề thi.

+ Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam): Trong phương pháp đánh giá này, sinh viên được được đánh gia thông qua phỏng vấn, hỏi đáp trực tiếp.

+ Báo cáo (Written Report): Sinh viên được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo của sinh viên, bao gồm cả nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức trình bày thuyết minh, bản vẽ/ hình ảnh trong báo cáo.

+ Đánh giá thuyết trình (Oral Presentaion): Phương pháp đánh giá này hoàn toàn giống với phương pháp đánh giá thuyết trình. Đánh giá được thực hiện theo định kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ, hay cuối khóa).

+ Đánh giá làm việc nhóm (Peer Assessment): Đánh giá làm việc nhóm được áp dụng khi triển khai hoạt động dạy học theo nhóm và được dùng để đánh giá kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên.

II. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

2.1. Khung chương trình dạy học 

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

1. Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.1. Các học phần bắt buộc

1

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

2

5305001

Vật Lý Cơ - Điện

2

0

0

2

 

3

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản*

5

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

6

5209005

Triết học Mác-Lênin

3

0

0

3

 

7

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

8

 

Lập trình cơ bản

2

0

0

2

 

9

5209006

Kinh tế chính trị

2

0

0

2

 

10

5209007

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

0

0

2

 

11

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

12

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

13

 

Toán chuyên ngành

2

0

0

2

 

14

 

Xác suất thống kê

2

0

0

2

 

15

5209008

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

0

0

2

 

16

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

17

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

18

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

37

 

1.2. Các học phần tự chọn bắt buộc

1

 

Quy hoạch tuyến tính

2

0

0

2

 

2

 

Giải tích II

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc HP đại cương

2

 

1.3. Các học phần tự chọn tự do

1

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

3

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

Tổng số tín chỉ phải tích lũy học phần giáo dục đại cương

39

 

1.3. Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

2. Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

2.1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5504088

Cơ lý thuyết

2

0

0

2

 

2

 

Nhập môn ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

2

0

0

2

 

3

 

sở thiết kế máy

2

0

0

2

Cơ lý thuyết

4

 

Vẽ và thiết kế trên Máy tính

0

2

0

2

Vẽ kỹ thuật

5

 

Phương pháp số

2

0

0

2

Toán chuyên ngành

6

 

Kỹ thuật Điện Điện tử

3

0

0

3

 

7

 

Cơ sở điều khiển tự động

2

1

0

3

Đại số tuyến tính

8

 

Cơ khí đại cương

2

0

0

2

 

9

 

Động lực học hệ thống

2

0

0

2

Cơ sở thiết kế máy

10

 

Bảo trì – bảo dưỡng thiết bị

2

0

0

2

 

11

 

Lập trình nâng cao

2

1

0

3

Lập trình cơ bản

12

 

Nguyên lý hệ điều hành

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

27

 

2.2. Các học phần chuyên ngành - bắt buộc

1

 

TH Kỹ thuật điện tử

0

1

0

1

Kỹ thuật điện – điện tử

2

 

Hệ thống nhúng

2

0

0

2

Nguyên lý hệ điều hành

3

 

Đồ án cơ sở thiết kế máy

0

0

1

1

sở thiết kế máy

4

 

Kỹ thuật robot

3

0

0

3

Đại số tuyến tính

5

 

Kỹ thuật xung – số

2

0

0

2

Kỹ thuật điện – điện tử

6

 

Mô hình hóa và điều khiển

2

1

0

3

Vật lý Cơ – Điện

7

 

Cảm biến và hệ thống đo

2

0

0

2

 

8

 

Cơ cấu chấp hành và điều khiển

2

0

0

2

 

9

 

KT Vi điều khiển

2

1

0

3

Kỹ thuật điện – điện tử

10

 

Thiết kế mạch vi điều khiển

1

1

0

2

KT Vi điều khiển

11

 

Đồ án đo lường và điều khiển robot

0

0

2

2

Cảm biến và hệ thống đo

12

5504015

Điều khiển thủy khí

2

0

0

2

 

13

 

Học máy và ứng dụng

2

1

0

3

Lập trình nâng cao

14

 

TH Vi Điều khiển

0

2

0

2

KT Vi điều khiển

15

 

TH KT Robot

0

2

0

2

Kỹ thuật robot

16

 

Trí tuệ nhân tạo trong robot

2

1

0

3

Lập trình nâng cao

17

 

Thị giác máy tính và ứng dụng

2

1

0

3

 

18

 

Kỹ thuật Điều khiển nâng cao

2

1

0

3

Cơ sở điều khiển tự động

19

 

Công nghệ CAD&CAE

1

2

0

3

Vẽ và thiết kế trên Máy tính

20

 

Đồ án robot và trí tuệ nhân tạo

0

0

3

3

Trí tuệ nhân tạo trong robot

21

 

Học kỳ doanh nghiệp

0

0

3

3

 

22

 

Phân tích dữ liệu

1

1

0

2

Lập trình nâng cao

23

 

Đồ án thị giác máy tính

0

0

2

2

Thị giác máy tính và ứng dụng

24

 

Ứng dụng IOT

1

1

0

2

 

25

 

 

Robot di động

2

0

0

2

Kỹ thuật Điều khiển nâng cao

26

5504223

Quản lý dự án chuyên ngành

2

0

0

2

 

27

5502009

Kỹ năng lãnh đạo quản lý

2

0

0

2

 

28

5502010

Đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp

2

0

0

2

 

29

5504301

Thực tập tốt nghiệp

0

0

5

5

Học kỳ doanh nghiệp+

30

 

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Robot và trí tuệ nhân tạo

0

0

12

12

 

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

81

 

2.3. Các học phần chuyên ngành - tự chọn bắt buộc

1

 

Điều khiển phi tuyến

2

0

0

2

Kỹ thuật Điều khiển nâng cao

2

 

Chuyên đề chẩn đoán và phát hiện lỗi

1

0

0

1

Cơ sở điều khiển tự động

3

 

Đồ án IOT

0

0

2

2

Ứng dụng IOT

4

 

Đồ án Cơ Điện tử

0

0

2

2

Cơ cấu chấp hành và điều khiển

5

 

Robot hợp tác

2

0

0

2

Mô hình hóa và điều khiển

6

 

Tiếng Anh chuyên ngành robot và trí tuệ nhân tạo

2

0

0

2

 

7

 

Điều khiển logic và PLC

2

0

0

2

Kỹ thuật xung – số

8

 

Công nghệ gia công tiên tiến

2

0

0

2

Công nghệ CAD&CAE+

9

 

Chuyên đề robot và trí tuệ nhân tạo

1

0

0

1

 

10

5504080

Tự động hóa QT sản xuất

2

0

0

2

 

11

 

Học sâu và ứng dụng

3

0

0

3

Học máy và ứng dụng

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc HP chuyên ngành (SV phải lựa chọn ít nhất 1 HP đồ án)

8 (6LT + 2TT)

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy học phần chuyên ngành

89

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

155

 


 

2.2. Ma trận đáp ứng giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

2.2.1. Chương trình đào tạo Kỹ sư

TT

Tên học phần

Mã học phần

Chuẩn đầu ra CTĐT

P1

P2

P3

P4

P5

P6

P7

P8

P9

P10

P11

1

Pháp luật đại cương

5211005

I

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

2

Vật Lý Cơ - Điện

5305001

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Giải tích I

5319002

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ngoại Ngữ I

5413002

 

 

 

 

 

 

 

I

 

 

 

5

Vẽ kỹ thuật

5504085

I

 

I

 

 

 

I

 

 

 

 

6

Triết học Mác-Lênin

5209005

I

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

7

Ngoại Ngữ II

5413003

 

 

 

 

 

 

 

R

 

 

 

8

Lập trình cơ bản

 

I

 

 

 

 

 

 

 

R

 

 

9

Kinh tế chính trị

5209006

I

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

10

Chủ nghĩa xã hội khoa học

5209007

I

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

11

Đại số tuyến tính

5319001

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngoại ngữ III

5413004

 

 

 

 

 

 

 

R

 

 

 

13

Toán chuyên ngành

 

R

 

 

 

R

I

I

 

 

 

 

14

Lịch sử Đảng Công sản Việt Nam

5209008

I

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

15

Tư tưởng Hồ Chí Minh

5209004

I

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

16

Kỹ năng làm việc nhóm

5502004

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

17

Kỹ năng giao tiếp

5502003

 

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

18

Quy hoạch tuyến tính

 

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Xác xuất thống kê

 

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Giải tích II

 

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Nguyên lý hệ điều hành

 

R

R

R

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Ngoại Ngữ cơ bản

5413001

 

 

 

 

 

 

 

I

 

 

 

23

Ngoại Ngữ IV

5413005

 

 

 

 

 

 

 

R

 

 

 

24

Ngoại Ngữ V

5413006

 

 

 

 

 

 

 

R

 

 

 

25

Giáo dục quốc phòng

5502001

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

 

26

Giáo dục thể chất I

5013001

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

 

27

Giáo dục thể chất II

5013002

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

 

28

Giáo dục thể chất III

5013003

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

 

29

Giáo dục thể chất IV

5013004

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

 

30

Cơ lý thuyết

5504088

R

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Nhập môn ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

 

 

 

 

 

 

R,A

 

 

 

 

 

32

sở thiết kế máy

 

R

 

R

 

 

 

I

 

 

 

 

33

Vẽ và thiết kế trên Máy tính

 

 

 

 

 

 

 

R,A

 

 

 

 

34

Phương pháp số

 

R

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Kỹ thuật Điện – Điện tử

 

R

R

R

 

 

I

 

 

 

 

 

36

Cơ sở điều khiển tự động

 

R

R

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Cơ khí đại cương

 

R

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Động lực học hệ thống

 

R

R

R

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Bảo trì – bảo dưỡng thiết bị

 

 

 

 

 

R,A

R,A

 

 

 

 

 

40

TH Kỹ thuật điện tử

 

 

 

 

 

R

 

 

 

 

 

 

41

Lập trình nâng cao

 

R

 

 

 

 

 

 

 

R

 

 

42

Hệ thống nhúng

 

R,A

 

 

R

 

 

 

 

 

 

 

43

Đồ án cơ sở thiết kế máy

 

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Kỹ thuật robot

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Học máy và ứng dụng

 

R, A

R, A

 

 

 

R, A

 

 

 

 

 

46

Mô hình hóa và điều khiển

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Cảm biến và hệ thống đo

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Cơ cấu chấp hành và điều khiển

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

KT Vi điều khiển

 

M

R

I

 

 

 

 

 

R

 

 

50

Thiết kế mạch vi điều khiển

 

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Đồ án đo lường và điều khiển robot

 

R

R,A

 

 

 

 

 

 

 

R,A

R

52

Điều khiển thủy khí

5504015

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Kỹ thuật xung – số

 

R

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

TH Vi Điều khiển

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

TH KT Robot

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Trí tuệ nhân tạo trong robot

 

M

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

57

Thị giác máy tính và ứng dụng

 

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Kỹ thuật Điều khiển nâng cao

 

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

R,A

 

59

Học sâu và ứng dụng

 

R

R

 

 

 

R

 

 

 

 

 

60

Công nghệ CAD&CAE

 

 

 

 

 

 

 

M,A

 

 

 

 

61

Đồ án robot và trí tuệ nhân tạo

 

R

R

M,A

 

 

R

 

 

 

 

R, A

62

Điều khiển phi tuyến

 

R

R

R

 

 

 

R

 

 

 

 

63

Chuyên đề chẩn đoán và phát hiện lỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Đồ án IOT

 

 

 

M

 

R,A

 

R,A

 

 

 

 

65

Đồ án Cơ Điện tử

 

R

I

R

 

 

I

I

 

R

R

R

66

Robot hợp tác

 

R

R

R

 

 

 

R

 

 

 

 

67

Tiếng Anh chuyên ngành robot và trí tuệ nhân tạo

 

I

 

 

 

 

R

I

R

 

R

 

68

Điều khiển logic và PLC

 

R

R

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Công nghệ gia công tiên tiến

5504216

I

 

 

 

 

R

R

 

 

R

 

70

Chuyên đề robot và trí tuệ nhân tạo

 

I

 

 

 

 

R

 

 

 

 

 

71

Học kỳ doanh nghiệp

 

 

 

 

M,A

M,A

 

 

 

 

R,A

 

72

Tự động hóa QT sản xuất

5504080

R

 

R

 

I

 

 

 

I

 

 

73

Phân tích dữ liệu

 

R

M,A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74

Đồ án thị giác máy tính

 

 

R

R

 

 

R

R

 

 

R

 

75

Ứng dụng IOT

 

R

 

 

 

 

M,A

 

 

 

 

 

76

Robot di động

 

R

R

R

 

 

M,A

R

 

 

I

 

77

Quản lý dự án chuyên ngành

5504223

 

 

 

 

 

 

 

 

 

R,A

R,A

78

Kỹ năng lãnh đạo quản lý

5502009

 

 

 

 

 

 

R,A

 

 

R,A

R,A

79

Đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp

5502010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

R,A

80

Thực tập tốt nghiệp

 

 

 

 

 

R,A

R,A

R,A

 

 

R,A

R,A

81

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Robot và trí tuệ nhân tạo

 

R

R

M,A

I

R

M,A

M,A

R

R

R

M,A

Chú thích:

- I (Introduced): Học phần có hỗ trợ đạt được PLO/PI và ở mức giới thiệu/bắt đầu;

- R (Reinforced): Học phần có hỗ trợ đạt được PLO/PI và ở mức nâng cao hơn mức bắt đầu. Ở các học phần này, người học có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế,…;

- M (Mastery): CLO có hỗ trợ cao đạt được PLO và ở mức thuần thục/thông hiểu

- A (Assessed): Học phần quan trọng (hỗ trợ tối đa việc đạt được các PLO/PI) cần được thu thập dữ liệu để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI.

 

 

 

 

 

 

2.3. Cây chương trình

 


2.4. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Học phần BB - chứng chỉ

5305001

Vật Lý Cơ - Điện

2

Học phần BB - đại cương

5319002

Giải tích I

3

Học phần BB - đại cương

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Học phần BB - đại cương

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

Học phần BB - đại cương

 

Xác xuất thống kê

2

Học phần BB - đại cương

5504088

Cơ lý thuyết

2

Học phần BB - cơ sở

 

Nhập môn ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

2

Học phần BB - cơ sở

 

Cơ khí đại cương

2

Học phần BB - cơ sở

2

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Học phần BB - chứng chỉ

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần BB - đại cương

Lựa chọn một trong hai môn thuộc HP tự chọn BB - đại cương bên dưới:

 

1.    Quy hoạch tuyến tính

2

HP tự chọn BB - đại cương

 

2.    Giải tích II

2

 

Vẽ và thiết kế trên Máy tính

2

Học phần BB - cơ sở

 

Toán chuyên ngành

2

Học phần BB - đại cương

 

Kỹ thuật Điện Điện tử

3

Học phần BB - cơ sở

 

Lập trình cơ bản

2

Học phần BB - đại cương

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần BB - đại cương

 

sở thiết kế máy

2

Học phần BB - cơ sở

5209007

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

Học phần BB - đại cương

3

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Học phần BB - chứng chỉ

5209005

Triết học Mác-Lênin

3

Học phần BB - đại cương

5413004

Ngoại ngữ III

2

Học phần BB - đại cương

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần BB - chứng chỉ

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần BB - đại cương

 

Phương pháp số

2

Học phần BB - cơ sở

 

Cơ sở điều khiển tự động

3

Học phần BB - cơ sở

 

Động lực học hệ thống

2

Học phần BB - cơ sở

 

Nguyên lý hệ điều hành

2

Học phần BB - cơ sở

 

TH Kỹ thuật điện tử

1

Học phần BB - chuyên ngành

4

 

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần BB - chứng chỉ

5209008

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209006

Kinh tế chính trị

2

Học phần BB - đại cương

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

 

Lập trình nâng cao

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Kỹ thuật robot

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Kỹ thuật xung – số

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Cảm biến và hệ thống đo

2

Học phần BB - cơ sở

 

Cơ cấu chấp hành và điều khiển

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

KT Vi điều khiển

3

Học phần BB - chuyên ngành

5

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần BB - đại cương

 

Mô hình hóa và điều khiển

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Học máy và ứng dụng

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Đồ án cơ sở thiết kế máy

1

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Vi Điều khiển

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH KT Robot

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Thiết kế mạch vi điều khiển

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Đồ án đo lường và điều khiển robot

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Chuyên đề chẩn đoán và phát hiện lỗi

1

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

 

Điều khiển logic và PLC

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

6

 

Thị giác máy tính và ứng dụng

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Kỹ thuật Điều khiển nâng cao

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Hệ thống nhúng

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Công nghệ CAD&CAE

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Bảo trì – bảo dưỡng thiết bị

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Học kỳ doanh nghiệp

3

Học phần BB - chuyên ngành

5504216

Công nghệ gia công tiên tiến

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

 

Tiếng Anh chuyên ngành robot và trí tuệ nhân tạo

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

 

 

Đồ án Cơ Điện tử

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

7

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần BB - đại cương

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần BB - đại cương

 

Trí tuệ nhân tạo trong robot

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

Phân tích dữ liệu

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Đồ án thị giác máy tính

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Ứng dụng IOT

2

Học phần BB - chuyên ngành

5504015

Điều khiển thủy khí

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Robot hợp tác

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

 

Điều khiển phi tuyến

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

5504080

Tự động hóa QT sản xuất

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

8

 

 

Robot di động

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Đồ án robot và trí tuệ nhân tạo

3

Học phần BB - chuyên ngành

5502009

Kỹ năng lãnh đạo quản lý

2

Học phần BB - kỹ năng mềm

5502010

Đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp

2

Học phần BB - kỹ năng mềm

5504301

Thực tập tốt nghiệp

5

Học phần BB - chuyên ngành

5504223

Quản lý dự án chuyên ngành

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Chuyên đề robot và trí tuệ nhân tạo

1

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

 

Đồ án IOT

2

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

 

 

Học sâu và ứng dụng

3

Học phần tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

9

 

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Robot và trí tuệ nhân tạo

12

Học phần BB - chuyên ngành

 

2.5. Mô tả tóm tắt các học phần

 Pháp luật đại cương 

Học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật nhằm hình thành tư duy và phương pháp nhận thức khoa học đúng đắn về nhà nước và pháp luật. Nội dung chủ yếu của HP gồm các vấn đề: Quy phạm pháp luật; hệ thống pháp luật; quan hệ pháp luật; vi phạm pháp luật; giới thiệu nội dung cơ bản của Luật dân sự, Luật phòng chống tham nhũng,… Bên cạnh đó, học phần cung cấp cho SV các kỹ năng xử lý tình huống pháp luật trong thực tế, điều chỉnh hành vi theo quy định của pháp luật và nhận thức được vai trò của mình trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong gia đình, nhà trường và xã hội, tạo lập cho SV thái độ tôn trọng pháp luật.

Vật lý Cơ - Điện

Học phần Vật lý Cơ – Điện cung cấp cho người học những kiến thức trong Vật lý ở phần Cơ học và Điện học. Học phần giúp người học nghiên cứu các nội dung quan trọng như:

  - Các tính chất, các qui luật chuyển động của chất điểm và vật rắn;

  - Mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng của chuyển động, các định luật biến thiên và bảo toàn động lượng, momen động lượng, năng lượng;

  - Các tính chất, nguyên lí và mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng của trường Tĩnh điện.

Ngoài ra, học phần còn giúp người học phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.

Ngoại ngữ I 

Học phần này được thiết kế tích hợp giữa 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết và các bài tập Ngữ pháp, Từ vựng, Luyện âm. Nội dung học phần được trình bày trong 5 bài học (5 units), mỗi unit gồm các bài học nhỏ (lessons) về các kỹ năng sử dụng từ vựng và nghe hiểu (với các dạng bài tập trắc nghiệm, hoàn thành câu/ sơ đồ/ bảng biểu); kĩ năng đọc hiểu (với các dạng trắc nghiệm, nối thông tin, trả lời ngắn, hoàn thành sơ đồ); kỹ năng thảo luận, trình bày quan điểm cá nhân trong những tình huống cụ thể; kĩ năng viết (với các bài tập ngữ pháp và viết như hoàn thành câu, viết câu, viết đoạn văn ngắn về cá nhân, viết quảng cáo ngắn, viết email ngắn, mô tả một địa điểm ưa thích, viết các chỉ dẫn, hướng dẫn…) ở mức độ bậc 1 trong cấp độ sơ cấp. Sau mỗi bài học, sinh viên được luyện tập, thực hành với các tài liệu cho hình thức học trực tiếp và nguồn tài nguyên thực hành trực tuyến. Học phần này giúp sinh viên có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật, các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Sinh viên có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời thông tin về bản thân như nơi sinh sống, gia đình và bạn bè. Sinh viên có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng.

Giải tích I 

Học phần Giải tích 1 cung cấp các kiến thức cơ bản về giới hạn, sự liên tục, phép tính vi phân, phép tính tích phân, bài toán cực trị của hàm số một biến và hàm số nhiều biến, lý thuyết chuỗi số, chuỗi hàm. Học phần cũng đề cập tới một số ứng dụng của phép tính vi tích phân để giải quyết các bài toán trong kĩ thuật.

Triết học Mác – Lênin

Học phần cung cấp cho SV kiến thức tổng quát về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin, nội dung cốt lõi của chủ nghĩa Mác – Lênin về hàng hoá, thị trường và vai trò của chủ thể trong nền kinh tế thị trường; giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường. Trình bày các vấn đề chủ yếu về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế của Việ Nam.

Ngoại ngữ II 

Học phần này được thiết kế tích hợp giữa 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết và các bài tập Ngữ pháp, Từ vựng, Luyện âm. Nội dung học phần được trình bày trong 3 bài học (3 units), mỗi unit gồm các bài học về các kỹ năng sử dụng từ vựng; kĩ năng nghe hiểu (nghe hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản với các dạng bài tập trắc nghiệm, hoàn thành câu/ sơ đồ/ bảng biểu); kĩ năng đọc hiểu (đọc hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản với dạng bài tập trắc nghiệm, nối thông tin, trả lời ngắn); kỹ năng nói (rao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu); kĩ năng viết (với các dạng bài tập ngữ pháp và viết (hoàn thành câu, viết  câu, viết  đoạn văn ngắn về gia đình, điều kiện sống, email, một tin nhắn cảm ơn, biết cách viết một blog cá nhân về du lịch, tin nhắn qua mạng, bình luận về một số chủ đề: học tập, giải trí, ngoại hình, thời trang…). Sau mỗi bài học, sinh viên được luyện tập, thực hành với các tài liệu cho hình thức học trực tiếp và nguồn tài nguyên thực hành trực tuyến.

Lập trình cơ bản

Học phần cung cấp cho SV các kiến thức về câu lệ, các kiểu dữ liệu và xây dựng chương trình trong ngôn ngữ lập trình C. Bên cạnh đó, học phần cũng cung cấp kiến thức về các thuật toán cơ bản và kỹ năng lập trình để có thể đạt hiệu quả cao nhất.

Kinh tế chính trị

Học phần được kết cấu thành 2 phần chính:

+ Một là, nghiên cứu các vấn đề kinh tế chính trị của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong cả hai giai đoạn là tự do cạnh tranh và giai đoạn độc quyền.

+ Hai là, nghiên cứu các vấn đề về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Học phần được kết cấu thành hai phần chính:

- Một là, nghiên cứu những vấn đề cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin.

- Hai là, nghiên cứu những vấn đề chính trị - xã hội của Việt Nam liên quan đến chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Vẽ Kỹ Thuật 

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của vẽ hình học: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép chiếu Điểm - Đường thẳng - Mặt phẳng, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt. Cách biểu diễn vật thể: điểm, đường, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt và mặt cắt.

Đại số tuyến tính

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính như khái niệm không gian vectơ, dạng toàn phương, khái niệm ma trận, các phép toán trên ma trận, cách giải một hệ phương trình  tuyến tính nhằm cung cấp các kiến thức để phục vụ cho sinh viên học tốt các môn học chuyên ngành.

Giải tích II

Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về hàm vectơ, hàm nhiều biến, đạo hàm riêng, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt và giải tích vectơ.  Ứng dụng và định hướng giải quyết trong một số mô hình bài toán thực tế.

Ngoại ngữ III

Học phần này được thiết kế tích hợp giữa 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết và các bài tập Ngữ pháp, Từ vựng, Luyện âm. Nội dung học phần được trình bày trong 3 bài học (3 units), mỗi unit gồm các bài học về các kỹ năng sử dụng từ vựng; kĩ năng nghe hiểu (nghe hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản với các dạng bài tập trắc nghiệm, hoàn thành câu/ sơ đồ/ bảng biểu); kĩ năng đọc hiểu (đọc hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản với dạng bài tập trắc nghiệm, nối thông tin, trả lời ngắn); kỹ năng nói (rao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu); kĩ năng viết (với các dạng bài tập ngữ pháp và viết (hoàn thành câu, viết  câu, viết  đoạn văn ngắn về mô tả bộ phim yêu thích, chia sẻ lời khuyên địa điểm du lịch, ghi chú, email, …). Sau mỗi bài học, sinh viên được luyện tập, thực hành với các tài liệu cho hình thức học trực tiếp và nguồn tài nguyên thực hành trực tuyến.

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về: lịch sử ra đời của Đảng; quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối của Đảng; kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Đảng. Nội dung chính của môn học là cung cấp cho SV những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần cung cấp cho SV những kiến thức về quá trình hình thành, nội dung cơ bản tư tưởng HCM từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng XHCN. Những vấn đề cơ bản đó là: tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc, CNXH, ĐCS, nhà nước, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, vấn đề đạo đức, văn hoá, nhân dân,… đó là cơ sở lý luận định hướng tư duy và hành động cho SV trong quá trình học tập rèn luyện đáp ứng yêu cầu CNH – HĐH và hội nhập quốc tế.

Kỹ năng làm việc nhóm

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kĩ năng làm việc nhóm và hiểu được tầm quan trọng của kĩ năng làm việc nhóm trong công việc và trong cuộc sống, Trên cơ sở đó sinh viên có thái độ và động cơ đúng đắn trong việc rèn luyện, hoàn thiện và phát triển kĩ năng làm việc nhóm trong học tập và trong công việc sau này.

Kỹ năng giao tiếp

Học phần cung cấp cho sinh viên cách nhìn khái quát về vai trò kĩ năng giao tiếp trong mọi hoạt động của xã hội đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên bước đầu làm quen với những kỹ năng cần thiết khi tham gia vào mọi hoạt động giao tiếp trong cuộc sống. Đây là môn học có tính thực tiễn cao, cung cấp cho sinh viên những kiến thức lí thuyết và thực hành thông qua hệ thống bài tập về các tình huống giao tiếp cụ thể. Trong quá trình học, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về giao tiếp, ứng xử, đồng thời thực hành để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức môn học vào các tình huống giao tiếp hằng ngày cũng như trong hoạt động nghề nghiệp sau này. Từ đó giúp sinh viên thấy được vai trò, tầm quan trọng của kĩ năng giao tiếp trong hoạt động học tập và trong công việc.

Quy hoạch tuyến tính

Học phần giới thiệu các phương pháp cơ bản để giải bài toán QHTT như phương pháp hình học, phương pháp đơn hình, phương pháp mở rộng. Giới thiệu các khái niệm của cặp bài toán đối ngẫu và ứng dụng lý thuyết đối ngẫu cho bài toán QHTT.

Xác suất thống kê

Học phần này bao gồm thống kê mô tả, xác suất sơ cấp, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, tương quan và hồi qui tuyến tính.

Cơ lý thuyết

Cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí nói chung, nội dung học phần bao gồm các phần:

- Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ lực, giải quyết các bài toán về cân bằng.

- Động học: Nghiên cứu các quy luật chuyển động của vật thể trên quan điểm động hình học.

- Động lực học: Nghiên cứu các bài toán động lực học trên cơ sở các định luật của Newton.

Sức bền vật liệu cơ bản

Học phần cung cấp kiến thức về tính toán sức chịu tải của các kết cấu kỹ thuật: lý thuyết về nội lực, kéo nén đúng tâm, trạng thái ứng suất và các thuyết bền, đặc trưng hình học của mặt cắt ngang phẳng, các bài toán thanh chịu uốn, xoắn thuần túy, chịu lực phức tạp. Ổn định thanh thẳng.

Tiếng Anh chuyên ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo

Học phần này giúp SV có khả năng nghe, nói, đọc và viết thành thạo trong môi trường tiếng Anh kỹ thuật. Giúp cải thiện độ chính xác của sinh viên về ngữ pháp và cấu trúc câu, cung cấp cho sinh viên các thuật ngữ liên quan đến kỹ thuật cơ điện tử. HP bao gồm 4 phần: kiến thức về cơ điện tử cơ bản, mô hình hệ thống vật lý, cảm biến và cơ cấu chấp hành, hệ thống và điều khiển.

Vẽ và thiết kế trên Máy tính

Giới thiệu các phần mềm vẽ, thiết kế trên máy vi tính, cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản và kỹ năng ứng dụng phần mềm AutoCAD để vẽ, thiết kế các chi tiết, bộ phận cơ khí, điện, điện tử, xây dựng... trên máy tính. Cụ thể: Tìm hiểu phần mềm AutoCAD, chuẩn bị một bản vẽ – Vẽ chính xác trong AutoCAD – Các lệnh vẽ cơ bản – Các lệnh hiệu chỉnh – Các lệnh hỗ trợ dựng hình – Chữ và số – Ghi kích thước – Ký hiệu vật liệu – Lệnh tra cứu thông tin – Điều khiển màn hình – Khối và thuộc tính – Tạo và quan sát mô hình 3D – Các lệnh hỗ trợ thiết kế mô hình 3D – Tạo mô hình 3D dạng khối rắn – Xuất bản vẽ ra giấy, tập tin và phần mềm khác.

Cơ sở thiết kế máy

Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các cơ cấu truyền động, các mối ghép và các chi tiết máy điển hình. Cụ thể: cơ sở tính toán thiết kế máy, truyền động ma sát, truyền động bánh răng, truyền động trục vít-bánh vít, truyền động xích, truyền động vít-đai ốc, trục và ổ trục, khớp nối trục, các mối ghép cơ khí.

Đồ án cơ sở thiết kế máy

Học phần đồ án cơ sở thiết kế máy là học phần mang tính ứng dụng, thực tiễn cao,  trang bị cho sinh viên các kỹ năng cơ bản nhất về thiết kế máy và hệ dẫn động cơ khí; Tính toán chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc, lựa chọn các bộ truyền động thích hợp; lựa chọn cấp chính xác, kiểu lắp ghép, phương pháp trình bày bản vẽ.

Động lực học hệ thống

Học phần trình bày các kiến thức, phương pháp để xây dựng và tính toán mô hình động lực học cho các hệ thống cơ bản; nghiên cứu về các đáp ứng của hệ thống đã được thiết lập.

Phương pháp số

Học phần trình bày các  dạng bài toán cơ bảnnhư nội suy và xấp xỉ hàm số, tính gần đúng đạo hàm và tích phân, giải phương trình, hệ phương trình, phương trình vi phân,... và các phương pháp tính cơ bản để giải các bài toán đó. Tập trung vào ý tưởng và thuật toán của các phương pháp.

Kỹ Thuật Điện – Điện Tử

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về mạch điện, các phương pháp giải mạch điện, mạch điện xoay chiều một pha và ba pha. Nguyên lý hoạt động và phương pháp tính toán các thông số của máy biến áp, động cơ điện không đồng bộ, động cơ điện một chiều. Cấu tạo, nguyên lý làm việc, và các ứng dụng của các linh kiện điện tử cơ bản như điện trở, tụ điện, cuộn dây, diot, BJT (transistor lưỡng cực), FET (transistor trường), và khuếch đại thuật toán (Op-amp). Sinh viên cũng được trang bị các phương pháp phân cực cho transistor lưỡng cực và Fet. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên có thể phân tích, và thiết kế các mạch điện tử cơ bản dựa trên các linh kiện điện tử thụ động và tích cực.

TH  KT Điện tử

Môn học này sẽ giúp trang bị kỹ năng cần thiết cho kỹ  sư làm việc tại các nhà máy. Mục tiêu chính của môn học là truyền đạt các kiến thức thực tế về các linh kiện điện tử được sử dụng trong các bo mạch điện tử và phát triển kỹ năng đọc datasheet của linh kiện điện tử. Thêm vào đó, khóa học cung cấp kỹ năng cần thiết trong việc thiết kế, và chế tạo các mạch điện tử cơ bản từ việc sử dụng bảng đồng PCB, khoan và kỹ năng hàn mạch điện tử.

Kỹ thuật Xung - số

Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, các khoá điện tử và các mạch biến đổi xung, các mạch tạo dao động đa hài, dao động Blocking; Giới thiệu về hệ thống đếm, các loại mã, đại số Boole, các phương pháp biểu diễn hàm; các phương pháp thiết kế mạch xung – số cơ bản.

Toán chuyên ngành

Môn học toán chuyên ngành cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sai số, phương trình vi phân, hệ phương trình vi phân, ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, các phép biến đổi Laplace, biến đổi Fourier,… và cách vận dụng những kiến thức học được trong các bài toán trong kỹ thuật.

Cơ khí đại cương

Học phần Cơ khí Đại cương là học phần bắt buộc trong CTĐT kỹ sư các ngành không chuyên sâu về Cơ khí chế tạo máy như CNKT Cơ điện tử, CNKT Ô tô, Robot và Trí tuệ nhân tạo nhằm trang bị cho SV các kiến thức về các khái niệm về cơ khí, vật liệu, dung sai kỹ thuật đo, kỹ thuật chế tạo phôi và kỹ thuật gia công cơ khí (máy cắt, dụng cụ gia công cơ và các phương pháp gia công cắt gọt) ở mức độ cơ bản, học phần có quan hệ gần với các học phần khác.

Cơ sở điều khiển tự động

Học phần trình bày các kiến thức cơ bản về điều khiển tự động, các phần tử cơ bản của một hệ thống điều khiển tự động, các phương pháp mô tả hệ thống điều khiển tự động, thiết lập hàm truyền đạt của các phần tử và hệ thống. Cách thiết lập đặc tính động lực học của một số khâu động học điển hình. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng điều khiển của một hệ thống điều khiển tự động, cấu trúc và chức năng của bộ hiệu chỉnh PID. Một số các hệ thống thực tế sử dụng trong điều khiển: bộ truyền bánh răng, động cơ điện một chiều, hệ điều khiển chuyển động tịnh tiến của bàn máy, hệ thuỷ khí. Hệ thống phi tuyến. Hệ thống rời rạc. Sử dụng công cụ mô phỏng SIMULINK trong phần mềm Matlab để mô phỏng quá trình điều khiển của một số hệ điều khiển như điều khiển tốc độ động cơ DC có bộ hiệu chỉnh PID.

Cảm biến và hệ thống đo

Học phần giới thiệu các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, chức năng và ứng dụng của các thành phần trong đo lường và xử lý tín hiệu; tính toán và lựa chọn các phương pháp xử lý tín hiệu đo; phương pháp chuẩn cảm biến, hiệu chuẩn hệ thống đo; phân tích, thiết kế, mô phỏng, lắp ráp và lập trình điều khiển một hệ thống đo điển hình.

Cơ cấu chấp hành và điều khiển

Học phần trình bày về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại cơ cấu chấp hành khác nhau (hệ thống cơ khí, điện, thủy lực – khí nén,…) cũng như các đặc tính cơ của chúng. Hơn nữa, người học cũng được cung cấp các phương thức để có thể điều khiển các loại cơ cấu chấp hành theo yêu cầu.

Đồ án đo lường và điều khiển robot

Học phần giúp các SV nắm bắt được các thành phần cơ bản của robot. Người học thiết kế và trình bày các thành phần chính của robot như: cảm biến, cơ cấu chấp hành và điều khiển, qua đó SV có thể thiết kế và chế tạo được robot ở dạng căn bản nhất.

Kỹ thuật Vi điều khiển

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu tạo cơ bản như khối điều khiển khói tính toán, các thanh ghi, bộ nhớ, nguyên lý hoạt động và các ứng dụng của vi điều khiển; kỹ năng sử dụng các loại vi điều khiển thông dụng trong các hệ thống tự động hay các thiết bị công nghiệp.

TH Vi điều khiển

Học phần này giúp cho sinh viên làm quen với Kit Vi điều khiển, giới thiệu hệ thống và cách soạn thảo chương trình điều khiển, cách thức điều khiển led 7 đoạn, điều khiển ma trận Led, đo và điều khiển nhiệt độ, chuyển đổi A/D, D/A, điều khiển động cơ bước.

Bảo trì – bảo dưỡng thiết bị

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về hư hỏng, độ tin cậy, dự phòng và các phương pháp bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị trong công nghiệp như: bảo trì phục hồi, bảo trì phòng ngừa, phương pháp bảo dưỡng cơ hội, bảo trì dựa theo tình trạng máy, bảo trì dự đoán,…

Mô hình hóa và điều khiển

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cần thiết để xây dựng mô hình toán học các hệ thống khác nhau nhằm thu nhận các thông tin về đối tượng đang nghiên cứu bằng cách thực hiện các mô phỏng và sau đó áp dụng các luật điều khiển để hệ thống có thể làm việc/thực thi các nhiệm vụ được giao.

Kỹ thuật robot

Mục tiêu của môn học này là cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về robot công nghiệp. Sinh viên sẽ được trang bị các phép tính toán và các phép biến đổi thuần nhất để giải bài toán động học robot. Trong khóa học này, người học cũng sẽ biết cách áp dụng phương pháp Denavit Hartenberg hay sử dụng bộ bốn thông số Denavit Hartenberg liên quan đến việc chuyển đổi giữa các hệ tọa độ gắn trên các khâu của robot, để xác định và giải phương trình động học cánh tay robot.

TH KT Robot

Học phần nhằm cung cấp những kiến thức thực tế về robot công nghiệp cũng như lập trình điều khiển robot. Nguyên tắc thiết lập cấu trúc và nguyên lý hoạt động của Robot công nghiệp.

Điều khiển Thủy khí

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển khí nén, điện khí nén, thủy lực, điện thủy lực. Ưu, nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng khí nén, thủy lực so với điện. Các phương pháp thiết kế mạch điều khiển thuỷ lực và khí nén.

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

Giúp SV có được những kiến thức cơ sở về lý thuyết điều khiển hiện đại giúp SV có khả năng xây dựng các mô hình điều khiển có tính đến các yếu tố không chắc chắn; cách thiết kế bộ điều khiển bền vững và điều kiện để hệ thống ổn định bền vững; cách thiết lập và giải bài toán tối ưu; có khả năng thiết kế các bộ điều khiển thích nghi.

Hệ thống nhúng

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức liên quan tới hệ nhúng, bao gồm: khái niệm tổng quan về mô hình hệ thống nhúng, tính chất, các ứng dụng nhúng; Cung cấp kiến thức về một số hệ thống nhúng; Các phương pháp thiết kế hệ thống nhúng; Vi điều khiển ARM; Tập lệnh của vi điều khiển ARM; Cung cấp kiến thức về nguyên tắc lập trình nhúng, các công cụ lập trình phần mềm nhúng.

Trí tuệ nhân tạo trong robot

Học phần này giúp sinh viên có được kiến thức về các khái niệm, các vấn đề và các kỹ thuật cơ bản của Trí tuệ nhân tạo. Học phần cũng trang bị cho SV các kiến thức sâu về kỹ thuật logic, suy luận và thiết lập thuật toán học máy. Đồng thời, học phần này cũng giúp sinh viên hiểu được các ứng dụng của Trí tuệ nhân tạo trong thực tế ứng dụng liên quan đến Robot.

Học máy và ứng dụng

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng về quy trình xây dựng một hệ thống machine learning. Học phần sẽ giới thiệu một số bài toán điển hình trong machine learning (hồi quy, phân lớp..) và một số thuật toán kinh điển (hồi quy tuyến tính, k-means, cây quyết định…) cũng như hiện đại (Bayes Network, mạng nơ ron) để giải quyết các bài toán học máy. Thông qua học phần sinh viên sẽ có các kỹ năng xây dựng, thực nghiệm và đánh giá hệ thống machine learning

Robot di động

Học phần giới thiệu cho SV các kiến thức về robot/phương tiện có khả năng hoạt động tự hành; các thuật toán hiện đại để đối phó với các ràng buộc như: Trường thế năng nhân tạo, số nguyên hỗn hợp,… nhằm đảm bảo cho các robot/phương tiện tự hành hoạt động an toàn và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

Nguyên lý hệ điều hành

Giúp sinh viên có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiếp cận và làm việc trên môi trường sử dụng hệ điều hành (mã nguồn mở), sử dụng các ứng dụng trên hệ điều hành mã nguồn mở, có khả năng sử dụng, khai thác, quản trị trên hệ điều hành LINUX và khả năng lập trình trên shell script để tạo ra một số ứng dụng phục vụ công việc.

Robot hợp tác

Robot hợp tác ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và cuộc sống. Chính vì vậy, học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về robot hợp tác, các thành phần của robot hợp tác. Sau đó người học được tìm hiểu về các loại robot hợp tác vì mỗi loại robot hợp tác sẽ có các đặc điểm kỹ thuật, điều kiện làm việc khác nhau. Qua đó người học sẽ hiểu về các ứng dụng và biết cách lựa chọn, thiết kế hệ thống tự động sử dụng robot hợp tác cho phù hợp yêu cầu thực tiễn. 

Điều khiển Logic  và PLC

Các khái niệm về điều khiển logic khả lập trình: Hệ thống đếm và mã; Lý thuyết cơ sở; Các hàm logic cơ bản; Phương pháp tối thiểu hóa; Biểu diển các hàm logic qua các loại van; Mạch điện; Mạch tổ hợp; Mạch tuần tự. Các phương pháp giao tiếp điều khiển ngõ ra. Lập trình điều khiển hệ thống bằng PLC.

Tự động hóa quá trình sản xuất

Khái niệm chung về cơ khí hóa, tự động hóa và cấp phôi tự động. Các thành phần của hệ thống tự động (HT tự động cơ khí, HT điều khiển khí nén, HT điện - khí nén). Giới thiểu nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén, điện - khí nén. Các kiến thức về cấp phôi tự động: các loại phễu chứa phôi, máng dẫn phôi. mơ cấu định hướng phôi, cơ cấu phân chia phôi, cơ cấu làm phù hợp tốc dộ dịch chuyển phôi, trộn phôi tách phôi. Kiểm tra tự động trong chế tạo máy. Các khái niệm về dây chuyền sản xuất tự động và dây chuyền lắp ráp tự động hóa.

Đồ án Cơ Điện tử

Giúp sinh viên hệ thống hóa các kiến thức đã được học ở các học phần liên quan như điện-điện tử, cảm biến và hệ thống đo, cơ cấu chấp hành và điều khiển, vi điều khiển, điều khiển tự động, IoT và ứng dụng,... Cụ thể các nhóm sinh viên sẽ thiết kế chế tạo các mô hình hệ thống cơ điện tử đơn giản, bao gồm: Thiết kế động học toàn hệ thống; Tính toán sức bền và thiết kế kết cấu cho cụm máy hoặc toàn hệ thống; Thiết kế hệ điều khiển để hệ thống Cơ điện tử hoạt động theo yêu cầu.

Đồ án IOT

Giúp sinh viên hệ thống hóa các kiến thức đã được học ở học phần vi điều khiển và ứng dụng IoT. Cụ thể các nhóm sinh viên sẽ thiết kế phương án để giải quyết một bài toán thực tiễn cần thiết hệ thống IoT để điều khiển, đồng thời đưa ra các phương án quản lí dữ liệu cho hệ thống.

Học sâu và ứng dụng

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng về mạng lưới (neural network), phương pháp huấn luyện học sâu (deep learning), cũng như quy trình xây dựng một hệ thống deep learning. Học phần sẽ giới thiệu một số kiến trúc mạng neuron phổ biến và các biến thể của chúng. Thông qua học phần, sinh viên sẽ có các kỹ năng xây dựng, tinh chỉnh thực nghiệm, đánh giá hệ thống deep learning.

Chuyên đề chẩn đoán và phát hiện lỗi

Học phần này giúp người học hiểu được khái niệm và vai trò quan trọng của quá trình chuẩn đoán và phát hiện lỗi trong công nghiệp, cũng như các kỹ thuật có thể được sử dụng trong quá trình này.

Công nghệ gia công tiên tiến

Nội dung học phần tập trung vào 4 công nghệ phi truyền thống được phát triển mạnh trong những năm gần đây là gia công tia lửa điện (xung định hình và cắt giây), gia công bằng laser, bằng tia nước áp cao và công nghệ tạo mẫu nhanh (với case study là 3D printing). Kiến thức cung cấp chủ yếu về công nghệ với mục tiêu sinh viên hiểu biết và nắm vững những đặc điểm cơ bản của công nghệ (các tham số công nghệ chủ yếu ảnh hưởng tới chất lượng, năng suất gia công), thiết bị gia công (cấu hình thiết bị và vận hành cơ bản) và khả nãng ứng dụng công nghiệp. Tuy nhiên, học phần cũng còn có mục đích củng cố cho học viên kiến thức về hệ thống cơ điện tử thông qua phân tích cấu hình thiết bị công nghệ, kiến thức công nghệ gia công với sự hổ trợ của CAD/CAM/CNC thông qua các bài tập thực hành gia công sản phẩm cụ thể trên từng thiết bị tương ứng.

Đồ án Robot và Trí tuệ nhân tạo

Giúp sinh viên hệ thống hóa các kiến thức đã được học ở học phần mô hình hoá và điều khiển robot, cảm biến và hệ thống đo, cơ cấu chấp hành và điều khiển kết hợp với các học phần liên quan đến điện tử, vi điều khiển, cơ sở điều khiển tự động, điều khiển hiện đại, trí tuệ nhân tạo và ứng dụng, thị giác máy tính và ứng dụng, hệ thống nhúng và các học phần liên quan đến cơ học máy và động lực học hệ thống. Cụ thể các nhóm sinh viên sẽ thiết kế chế tạo các robot hoặc phương tiện tự hành, bao gồm: Thiết kế động học toàn hệ thống; Tính toán sức bền và thiết kế kết cấu cho cụm máy hoặc toàn hệ thống; Thiết kế hệ điều khiển để robot hoặc phương tiện tự hành hoạt động theo yêu cầu.

Chuyên đề robot và trí tuệ nhân tạo

Chuyên đề đặc biệt về các vấn đề mới liên quan đến robot và trí tuệ nhân tạo.

 

Thị giác máy tính và ứng dụng

Học phần góp phần trả lời cho câu hỏi làm thế nào để máy tính hiểu được thế giới thị giác của con người. Các chủ đề chính của môn học bao gồm vấn đề tạo ảnh của camera, nhận dạng thông qua biểu diễn toàn cục, đặc trưng cục bộ, phân loại đối tượng, ước lượng chuyển động.

          Ứng dụng IoT

Học phần này giúp người học hiểu được khái niệm và vai trò của Internet of Things cùng ứng dụng của nó trong đời sống và sản xuất công nghiệp. Các kiến trúc phần cứng cũng như phần mềm lập trình cho kỹ thuật này đều được giới thiệu. Hệ thống xử lý các dữ liệu từ cảm biến, kết nối thiết bị ngoại vi và lưu trữ dữ liệu được tích hợp vào bài giảng.

Dựa trên kiến thức được trang bị, người học có thể vận dụng để thiết kế một số ứng dụng cơ bản trong sản xuất nông nghiệp, đô thị thông minh. Sau khi kết thúc lý thuyết, học phần cho phép SV những kiến thức và kỹ năng để có thể thiết kế được một hệ thống điều khiển IoT trong thời đại 4.0.

Học kỳ doanh nghiệp

Học phần giúp cho sinh viên phát huy tính tự chủ, sáng tạo, nâng cao khả năng có việc làm khi còn là sinh viên. Tạo cơ hội cho sinh viên thể hiện năng lực của bản thân, làm quen với môi trường làm việc thực tế, các thiết chế, tổ chức khác nhau trong xã hội. Phân tích quy trình chế tạo sản phẩm thực tế, cách bố trí các thiết bị, máy móc trong dây chuyền sản xuất. Phân tích các phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm và các phương pháp cải tiến sản xuất. Hơn nữa, học phần cũng giúp rèn luyện kỹ năng giao tiếp-ứng xử, kỹ năng sống trong môi trường làm việc.

Thực tập tốt nghiệp

Học phần bao gồm các hoạt động áp dụng lý thuyết, các kiến thức đã học vào thực tiễn và hoạt động rèn luyện kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ tại cơ sở thực tế, qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, thái độ của sinh viên trước khi tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập, sinh viên có thực hành hoặc tham gia vào các dự án của doanh nghiệp để phục hồi, chế tạo, cải tiến/nâng cao chất lượng các sản phẩm liên quan đến chuyên ngành đã học.

Kỹ năng Lãnh đạo, Quản lý

Mục tiêu của học phần này nhằm giúp người học nắm vững những khái niệm về lãnh đạo và phát triển những hiểu biết và kỹ năng về lãnh đạo cho bản thân mình, nhận ra các bối cảnh lãnh đạo khác nhau với các quan niệm, mô hình và lý thuyết phù hợp nhằm làm cho công tác lãnh đạo trong doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức hiệu quả.

Học phần đề cập đến các nội dung cơ bản về phẩm chất, kỹ năng, bản chất và vai trò của nhà lãnh đạo, các phong cách lãnh đạo hiệu quả, quyền lực và sự ảnh hưởng cũng như các tình huống lãnh đạo thực tế được thảo luận để trau dồi và phát triển kỹ năng lãnh đạo.

Luyện tập các tình huống thực tế để rèn luyện kỹ năng của người leader.

Đổi mới Sáng tạo và Khởi nghiệp

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các công nghệ mới, xu hướng phát triển công nghệ trong nước và trên thế giới, khởi nghiệp và khởi nghiệp công nghệ. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ năng về viết đề xuất dự án khởi nghiệp, quy trình khởi sự doanh nghiệp và các vấn đề liên quan. Đặc biệt, sinh viên có cơ hội nhận được những chia sẻ kinh nghiệm khởi nghiệp từ các doanh nhân thành đạt và/hoặc tham quan mô hình khởi nghiệp thành công.

Quản lý Dự án Chuyên ngành

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về quản lý, quản lý dự án và quản lý dự án phần mềm. Các nội dung chính của học phần cung cấp cho sinh viên gồm: quy trình quản lý dự án, các nội dung quản lý (phạm vi, nhân sự, thời gian, kinh phí, truyền thông, rủi ro, thuê ngoài, chất lượng và quản lý tích hợp), khởi động dự án, lập kế hoạch, tổ chức triển khai, giám sát và điều khiển, kết thúc dự án. Bên cạnh việc giới thiệu các vấn đề lý thuyết, học phần yêu cầu sinh viên/nhóm sinh viên triển khai một đề tài thực tế với một số bước chính trong quy trình quản lý dự án.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư

Sử dụng các kiến thức cơ sở và chuyên ngành đã học để giải quyết một vấn đề kỹ thuật thuộc chuyên nghành Robot và Trí tuệ nhân tạo liên quan đến mô hình hóa, điều khiển, và mô phỏng cho các robot/phương tiện tự hành.

Thông qua các đề tài sinh viên có thể tổng hợp được các kiến thức đã học và làm quen với các công việc sau này khi ra trường.

 

III. ĐỘI NGŨ CBGD VÀ NGUỒN LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

3.1.1. Danh sách các giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy

1

TS. Đoàn Lê Anh

Giảng viên chính

2

TS. Trần Ngọc Hoàng

Giảng viên

3

TS. Trần Ngô Quốc Huy

Giảng viên

4

TS. Nguyễn Phú Sinh

Giảng viên

5

TS. Phan Nguyễn Duy Minh

Giảng viên

6

TS. Nguyễn Thị Ái Lành

Giảng viên

7

ThS. Nguyễn Thị Thanh Vi

Giảng viên

8

9

ThS. Võ Quang Trường

ThS. Lý Kim Hoanh

Giảng viên

Giảng viên

 

 

3.1.2. Danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy

1

TS. Hoàng Thành Đạt

Giảng viên

2

TS. Hồ Trần Anh Ngọc

Giảng viên chính

3

ThS. Nguyễn Công Vinh

Giảng viên chính

4

ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

Giảng viên

5

TS. Nguyễn Xuân Bảo

Giảng viên

6

TS. Bùi Thị Xuyến

Giảng viên

7

TS. Phạm Tuấn

Giảng viên

8

TS. Nguyễn Xuân Hùng

Giảng viên

9

ThS. Nguyễn Lê Văn

Giảng viên

10

ThS. Nguyễn Thái Dương

Giảng viên chính

11

ThS. Đào Thanh Hùng

Giảng viên

12

ThS. Ngô Tấn Thống

Giảng viên chính

13

TS. Bùi Hệ Thống

Giảng viên chính

14

ThS. Nguyễn Văn Chương

Giảng viên

15

ThS. Nguyễn Đức Long

Giảng viên

16

TS. Nguyễn Đức Sỹ

Giảng viên

17

ThS. Nguyễn Lê Văn

Giảng viên

18

TS. Nguyễn Thị Hải Vân

Giảng viên chính

19

20

ThS. Lê Thị Thùy Linh

TS. Phạm Tuấn

Giảng viên

Giảng viên

 

3.2. Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

3.2.1. Phòng thí nghiệm:

- Phòng Thí nghiệm Sức bền vật liệu cơ bản

- Phòng Thí nghiệm Đo lường.

- Phòng Thí nghiệm Hệ thống thủy khí.

- Phòng Thí nghiệm Cơ Điện Tử.

- Phòng Thí nghiệm Hệ thống nhúng và Vi điều khiển.

- Phòng nghiên cứu và đào tạo thực hành chuyển đổi số.

3.2.2. Xưởng thực hành:

- Xưởng Chế Tạo máy.

- Xưởng Rèn dập.

- Xưởng Đúc.

- Xưởng CNC

3.2.3. Phòng máy tính:

- Phòng máy tính chuyên ngành Cơ khí.

3.2.4. Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Laptop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành.